Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 1 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 1 trang 171 Toán 7 Tập 1: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Chào mừng bạn đến với bài giải Bài 1 trang 171 Toán 7 Tập 1 trên giaibaitoan.com. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ cách giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn học toán online một cách hiệu quả và thú vị.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.

a) So sánh \(\widehat {ABD}\) và \(\widehat {ACE}.\)

b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

Dự đoán các tam giác bằng nhau và xét tam giác

Lời giải chi tiết

Bài 1 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 2

a)Xét tam giác ABD và ACE có:

AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (góc chung)

AD = AE (giả thiết)

Do đó: \(\Delta ABD = \Delta ACE(c.g.c) \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {ACE}.\)

b) Ta có:

\(\eqalign{ & \widehat {ABD} + \widehat {DBC} = \widehat {ABC} \cr & \widehat {ACE} + \widehat {ECD} = \widehat {ACB} \cr} \)

Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}(\Delta ABC\) cân tại A)

Nên \(\widehat {ABD} + \widehat {DBC} = \widehat {ACE} + \widehat {ECB}\)

Mặt khác: \(\widehat {ABD} = \widehat {ACE}\) (chứng minh câu a) \(\Rightarrow \widehat {DBC} = \widehat {ECB}.\) Vậy tam giác BIC cân tại I.

Khám phá ngay nội dung Bài 1 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1 Trang 171 Toán 7 Tập 1: Phân Tích Đề Bài và Phương Pháp Giải

Bài 1 trang 171 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số, thường liên quan đến các kiến thức về biểu thức đại số, thu gọn biểu thức, và tính giá trị của biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Nội Dung Chi Tiết Bài 1 Trang 171 Toán 7 Tập 1

Thông thường, bài 1 trang 171 sẽ bao gồm một số câu hỏi hoặc bài tập nhỏ yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Thu gọn biểu thức: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc về phép toán để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ: 2x + 3x - 5x = (2 + 3 - 5)x = 0x = 0
  • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x + 2y khi x = 1 và y = 2.
  • Tìm x: Yêu cầu học sinh giải phương trình để tìm giá trị của ẩn x. Ví dụ: 2x + 5 = 11.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Để giải bài 1 trang 171 một cách hiệu quả, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Xác định các phép toán cần thực hiện: Liệt kê các phép toán cần thực hiện để giải bài tập.
  3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Thu gọn biểu thức: 5x - 3y + 2x + y

Giải:

5x - 3y + 2x + y = (5x + 2x) + (-3y + y) = 7x - 2y

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: 2a - b khi a = -1 và b = 3

Giải:

2a - b = 2(-1) - 3 = -2 - 3 = -5

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập về biểu thức đại số, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ).
  • Sử dụng đúng các dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác của biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thu gọn biểu thức: 3x + 5y - x - 2y
  • Tính giá trị của biểu thức: a2 + 2ab + b2 khi a = 2 và b = -1
  • Tìm x: 4x - 7 = 5

Kết Luận

Bài 1 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng Tóm Tắt Các Quy Tắc Quan Trọng

Quy TắcMô Tả
Thứ tự thực hiện các phép toánNgoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ
Tính chất giao hoána + b = b + a; a * b = b * a
Tính chất kết hợp(a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c)
Tính chất phân phốia * (b + c) = a * b + a * c

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7