Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 13 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ \(AH \bot BC(H \in BC)\) . Trên tia đối của tia HA ta lấy điểm M sao cho HM = HA.

a) Chứng minh rằng \(\Delta ABH = \Delta MBH\)

b) Gọi I là trung điểm của BC. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với AC, đường kẻ này cắt tia AI tại D. Chứng minh rằng AB = DC.

c) Chứng minh rằng \(\widehat {ACB} = \widehat {AMB}\)

d) Chứng minh rằng BC // DM.

Lời giải chi tiết

Bài tập 13 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác AHB và MHB có:

HA = HM (giả thiết)

\(\widehat {AHB} = \widehat {MHB}( = {90^0})\)

BH là cạnh chung.

Dó đó: \(\Delta AHB = \Delta MHB(c.g.c).\)

b) Ta có: \(BA \bot AC\)(tam giác ABC vuông tại A) và \(DC \bot AC(gt)\)

\( \Rightarrow AB//CD \Rightarrow \widehat {ABI} = \widehat {DCI}\)

Xét tam giác ABI và DCI có:

\(\widehat {ABI} = \widehat {DCI}(cmt)\)

BI = CI (I là trung điểm của BC)

Và \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\)(hai góc đối đỉnh)

Do đó: \(\Delta ABI = \Delta DCI(g.c.g)\)

Suy ra : AB = CD.

c) Ta có: \(\widehat {ACB} + \widehat {HAC} = {90^0}(\Delta AHC\)vuông tại H)

\(\eqalign{ & \widehat {BAH} + \widehat {HAC} = {90^0}(\widehat {BAC} = {90^0}) \cr & \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {BAH} \cr} \)

Mà \(\widehat {BAH} = \widehat {BMH}(\Delta ABH = \Delta MBH)\) nên \(\widehat {ACB} = \widehat {AMB}\)

d) Cách 1:

Gọi O là giao điểm của BD và CM.

Xét tam giác MBC và DCB có:

BM = CD (=AB)

\(\widehat {MBC} = \widehat {DCB}( = \widehat {ABH})\)

BC là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta MBC = \Delta DCB(c.g.c) \)

\(\Rightarrow \widehat {BCM} = \widehat {CBD} \)

\(\Rightarrow \widehat {BCM} = ({180^0} - \widehat {BOC}):2(1)\)

Xét tam giác BDM và CMD có:

\(BD = CM(\Delta MBC = \Delta DCB)\)

BM = CD

MD là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta BDM = \Delta CMD(c.c.c) \)

\(\Rightarrow \widehat {BDM} = \widehat {CMD} \)

\(\Rightarrow \widehat {CMD} = ({180^0} - \widehat {MOD}):2(2)\)

Mà \(\widehat {BOC} = \widehat {MOD}(3)\) (đối đỉnh)

Từ (1), (2), (3) ta có: \(\widehat {BCM} = \widehat {CMD}\)

Mà góc BCM và CMD co le trong do đó: BC // DM.

Cách 2:

Gọi N là trung điểm của MD

Xét hai tam giác HAI và HMI có:

HA = HM (gt)

\(\widehat {AHI} = \widehat {MHI}( = {90^0})\)

IH là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta HAI = \Delta HMI(c.g.c) \Rightarrow IA = IM,\widehat {HAI} = \widehat {HMI}.\)

Mà IA = ID \((\Delta ABI = \Delta DCI) \Rightarrow IM = ID\)

Xét tam giác IMN và IDN có:

IM = ID

IN là cạnh chung

MN = DN (N là trung điểm của MD)

Do đó: \(\Delta IMN = \Delta IDN(c.c.c) \)

\(\Rightarrow \widehat {IMN} = \widehat {IDN}.\)

Ta có:

\(\widehat {HAI} + \widehat {IDN} = \widehat {HMI} + \widehat {IMN} \)

\(\Rightarrow \widehat {MAD} + \widehat {ADM} = \widehat {AMD}\)

Tam giác AMD có: \(\widehat {MAD} + \widehat {ADM} + \widehat {AMD} = {180^0}.\)

Do đó: \(\widehat {AMD} + \widehat {AMD} = {180^0} \)

\(\Rightarrow 2\widehat {AMD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {AMD} = {90^0} \Rightarrow AM \bot DM\)

Ta có: \(AM \bot BC;AM \bot DM.\) Vậy BC // DM.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 13 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và giải bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com xin trình bày lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này.

Nội dung bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1

Bài tập 13 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các em cần vận dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán để giải bài tập.

Lời giải chi tiết bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1

Để giải bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép toán.
  3. Vận dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán để thực hiện phép toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1:

  • Câu a: ... (Giải thích chi tiết và đưa ra kết quả)
  • Câu b: ... (Giải thích chi tiết và đưa ra kết quả)
  • Câu c: ... (Giải thích chi tiết và đưa ra kết quả)
  • Câu d: ... (Giải thích chi tiết và đưa ra kết quả)

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)

Lời giải:

(-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6

Mở rộng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:

  • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán.
  • Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế.

Bài tập luyện tập

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Tính: (1/2) - (-1/3)
  • Tính: (-3/4) * (2/5)
  • Tìm x biết: x + (1/2) = (3/4)

Kết luận

Bài tập 13 trang 157 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, các em sẽ hiểu rõ hơn và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Phép toánQuy tắc
Cộng, trừQuy tắc dấu
Nhân, chiaQuy tắc dấu
Lưu ý: Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7