Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 11 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 11 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11 trang 157 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải, đáp án, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn. Gọi D là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA.

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn. Gọi D là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA.

a) Chứng minh rằng AB // EC.

b) Kẻ AH và EK cùng vuông góc với BC \((H \in BC,K \in BC)\) . Chứng minh rằng AH = EK.

c) Trên AC lấy điểm M, trên BE lấy điểm N sao cho AM = EN. Chứng minh rằng ba điểm M, D, N thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài tập 11 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác ABD và ECD có:

BD = CD (D là trung điểm của BC)

\(\widehat {BDA} = \widehat {CDE}\) (hai góc đối đỉnh)

AD = ED (giả thiết)

Do đó: \(\Delta ABD = \Delta ECD(c.g.c) \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {ECD}\)

Mà \(\widehat {ABD}\) và \(\widehat {ECD}\) so le trong do đó: AB // CE.

b) Xét hai tam giác vuông HAD và KED có:

AD = DE (giả thiết)

\(\widehat {HDA} = \widehat {KDE}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \(\Delta HAD = \Delta KED\) (cạnh huyền - góc nhọn) => AH = EK.

c) Xét hai tam giác MDA và NDE có:

MA = NE (giả thiết)

AD = DE (giả thiết)

\(\widehat {MAD} = \widehat {NED}\) (hai góc so le trong và AC // BE)

Do đó: \(\Delta MDA = \Delta NDE(c.g.c) \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {NDE}\)

Mà \(\widehat {MDA} + \widehat {MDE} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

Do đó: \(\widehat {NDE} + \widehat {MDE} = {180^0} \Rightarrow \) Hai tia DM, DN đối nhau.

Vậy ba điểm M, D, N thẳng hàng.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 11 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1: Đề bài và Phân tích

Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

Lời giải chi tiết Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1:

Câu a)

Để giải câu a, ta thực hiện phép cộng hai số hữu tỉ. Ví dụ, nếu đề bài là: (-1/2) + (3/4). Ta quy đồng mẫu số: (-2/4) + (3/4) = 1/4. Vậy kết quả là 1/4.

Câu b)

Câu b yêu cầu thực hiện phép trừ hai số hữu tỉ. Ví dụ, nếu đề bài là: (5/6) - (1/3). Ta quy đồng mẫu số: (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2. Vậy kết quả là 1/2.

Câu c)

Câu c yêu cầu thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ. Ví dụ, nếu đề bài là: (2/3) * (-5/7). Ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số: (-10/21). Vậy kết quả là -10/21.

Câu d)

Câu d yêu cầu thực hiện phép chia hai số hữu tỉ. Ví dụ, nếu đề bài là: (-4/5) : (2/3). Ta đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo: (-4/5) * (3/2) = (-12/10) = -6/5. Vậy kết quả là -6/5.

Các lưu ý khi giải Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ hai số hữu tỉ, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  • Quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc dấu trong phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Số nghịch đảo: Hiểu rõ khái niệm số nghịch đảo và cách sử dụng trong phép chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện phép tính, nên rút gọn phân số về dạng tối giản.

Mở rộng kiến thức về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Số hữu tỉ bao gồm số nguyên, số phân số, số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 7 tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường chiều dài, diện tích, thể tích, tính tỷ lệ phần trăm, và nhiều lĩnh vực khác.

Tổng kết

Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập toán học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Phép toánVí dụKết quả
Cộng1/2 + 1/35/6
Trừ3/4 - 1/21/4
Nhân2/5 * 3/76/35
Chia4/9 : 2/32/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7