Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 36 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 36 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 36 trang 98 trong Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ và ứng dụng thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải khoa học và đáp án chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A, BD là phân giác của góc ABC (D thuộc AC).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, BD là phân giác của góc ABC (D thuộc AC).

Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B, qua điểm C vẽ tia Cx vuông góc với CA và cắt tia BD tại E. Chứng minh chu vi tam giác ADB nhỏ hơn chu vi tam giác CDE.

Lời giải chi tiết

Bài tập 36 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

∆ABC vuông tại A. Ta có \(AB \bot AC\) tại A => AB < BC

Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = AB

Xét ∆MBD và ∆ABD có: \(\widehat {MBD} = \widehat {ABD}\) (BD là đường phân giác)

MB = AB

BD (cạnh chung)

Do đó ∆MBD = ∆ABD (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {BMD} = \widehat {BAD} = 90^\circ ,AD = MD\)

\(DM \bot BC\) tại M => DM < CD. Nên AD < CD

Mặt khác

\(AB \bot AC,EC \bot AC\)

\( \Rightarrow AB//EC \Rightarrow \widehat {CEB} = \widehat {ABD}\) (so le trong)

Ta có \(\widehat {CEB} = \widehat {MBD}( = \widehat {ABD)}\) => ∆CBE cân tại C => BC = CE

Nên AB < BC = CE

∆ABD vuông tại A => BD2 = AD2 + AB2 (định lí Pythagore)

∆CDE vuông tại E => DE2 = CD2 + CE2

Mà AD < CD và AB < CE. Do đó

BD2 < DE2 => BD < DE

Ta có AD + AB + BD < CD + CE + DE

Vậy chu vi tam giác ADB nhỏ hơn chu vi tam giác CDE.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 36 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và Phân tích

Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các quy tắc toán học.

Phần 1: Đề bài và Yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2:

(Giả sử đề bài là: Tính: a) (1/2 + 1/3) * 6/7; b) 5/9 : (2/3 + 1/4))

Yêu cầu: Tính giá trị của các biểu thức trên.

Phần 2: Giải chi tiết Bài tập 36a

  1. Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc
  2. Ta có: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

  3. Bước 2: Thực hiện phép nhân
  4. Tiếp theo, ta thực hiện phép nhân: (5/6) * 6/7 = (5 * 6) / (6 * 7) = 30/42

  5. Bước 3: Rút gọn phân số
  6. Cuối cùng, ta rút gọn phân số: 30/42 = 5/7

    Vậy, kết quả của Bài tập 36a là 5/7.

Phần 3: Giải chi tiết Bài tập 36b

  1. Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc
  2. Ta có: 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12

  3. Bước 2: Thực hiện phép chia
  4. Tiếp theo, ta thực hiện phép chia: 5/9 : 11/12 = 5/9 * 12/11 = (5 * 12) / (9 * 11) = 60/99

  5. Bước 3: Rút gọn phân số
  6. Cuối cùng, ta rút gọn phân số: 60/99 = 20/33

    Vậy, kết quả của Bài tập 36b là 20/33.

Phần 4: Lưu ý khi giải Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2

  • Luôn thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  • Thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện phép cộng và trừ.
  • Rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép tính để có kết quả chính xác nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Phần 5: Mở rộng kiến thức và Bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về các phép tính với số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Ví dụ về bài tập tương tự:

  • Tính: a) (2/5 + 1/4) * 8/9; b) 7/10 : (1/2 + 1/5)
  • Tìm x: a) x + 1/3 = 5/6; b) x - 2/7 = 1/2

Phần 6: Kết luận

Bài tập 36 trang 98 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7