Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 29 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 29 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Tam giác ABC cân tại A, trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Chứng minh rằng trong ba góc BAD, DAE, EAC thì góc DAE là góc lớn nhất.

Đề bài

Tam giác ABC cân tại A, trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Chứng minh rằng trong ba góc BAD, DAE, EAC thì góc DAE là góc lớn nhất.

Lời giải chi tiết

Bài tập 29 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

Xét ∆ABD và ∆ACE có: AB = AC (∆ABC cân tại A)

\(\widehat {ABD} = \widehat {ACE}\) (∆ABC cân tại A)

BD = EC (gt)

Do đó ∆ABD = ∆ACE (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

Ta có \(\widehat {AEB} > \widehat C(\widehat {AEB}\) là góc ngoài của tam giác ACD)

\(\widehat C = \widehat B\) (∆ABC cân tại A)

Nên \(\widehat {AEB} > \widehat B\)

∆ABE có \(\widehat {AEB} > \widehat B\) => AB > AE

Trên tia đối của tia DA lấy điểm M sao cho DM = DA

Xét ∆DME và ∆DAB có DM = DA, \(\widehat {MDE} = \widehat {ADB}\) (đối đỉnh), DE = BD (gt)

Do đó ∆DME = ∆DAB (c.g.c) \( \Rightarrow ME = AB,\widehat {DME} = \widehat {BAD}\)

Ta có ME > AE. ∆AEM có ME > AE \( \Rightarrow \widehat {DAE} > \widehat {DME}\)

Nên \(\widehat {DAE} > \widehat {BAD} = \widehat {EAC}.\)

Vậy trong ba góc BAD, DAE, EAC thì góc DAE lớn nhất.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 29 trang 98 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép toán và các phép toán cần thực hiện. Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ và các quy tắc về dấu khi thực hiện các phép toán.

Lời giải chi tiết Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức.

  1. Câu a: (1/2 + 1/3) * (2/3 - 1/2)
    • Bước 1: Tính tổng trong ngoặc thứ nhất: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
    • Bước 2: Tính hiệu trong ngoặc thứ hai: 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6
    • Bước 3: Thực hiện phép nhân: (5/6) * (1/6) = 5/36
  2. Câu b: (1/2 - 1/3) / (1/3 + 1/2)
    • Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc thứ nhất: 1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6
    • Bước 2: Tính tổng trong ngoặc thứ hai: 1/3 + 1/2 = 2/6 + 3/6 = 5/6
    • Bước 3: Thực hiện phép chia: (1/6) / (5/6) = (1/6) * (6/5) = 1/5
  3. Câu c: (5/4 - 2/3) * (3/5 + 1/4)
    • Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc thứ nhất: 5/4 - 2/3 = 15/12 - 8/12 = 7/12
    • Bước 2: Tính tổng trong ngoặc thứ hai: 3/5 + 1/4 = 12/20 + 5/20 = 17/20
    • Bước 3: Thực hiện phép nhân: (7/12) * (17/20) = 119/240

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép toán với số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Sử dụng đúng quy tắc chuyển vế.
  • Áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 30 trang 98 Toán 7 tập 2
  • Bài tập 31 trang 99 Toán 7 tập 2
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 7 tập 2

Ứng dụng của kiến thức vào thực tế

Kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, chi phí.
  • Đo lường kích thước, diện tích, thể tích.
  • Giải các bài toán về tỷ lệ, phần trăm.

Kết luận

Bài tập 29 trang 98 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7