Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 6 trang 69 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 6 trang 69 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải bài tập Ba lớp 7A, 7P, 7N quyên góp được tổng cộng 240 quyển tập, biết rằng số tập quyên góp của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với sĩ số học sinh là 40, 38, 42. Hãy tính số quyển tập quyên góp của mỗi lớp.

Đề bài

Ba lớp 7A, 7P, 7N quyên góp được tổng cộng 240 quyển tập, biết rằng số tập quyên góp của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với sĩ số học sinh là 40, 38, 42. Hãy tính số quyển tập quyên góp của mỗi lớp.

Lời giải chi tiết

Gọi số tập 3 lớp 7A, 7P, 7N quyên góp lần lượt là a, b, c (quyển)

(Điều kiện: a, b, c > 0), ta có a + b + c =240

Do số quyển tập tỉ lệ thuận với số học sinh mỗi lớp, nên theo đề bài ta có:

\({a \over {40}} = {b \over {38}} = {c \over {42}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Ta có: \({a \over {40}} = {b \over {38}} = {c \over {42}} = {{a + b + c} \over {40 + 38 + 42}} = {{240} \over {120}} = 2\)

\(\eqalign{ & {a \over {40}} = 2 \Rightarrow a = 40.2 = 80; \cr & {b \over {38}} = 2 \Rightarrow b = 38.2 = 76; \cr & {c \over {42}} = 2 \Rightarrow c = 42.2 = 84 \cr} \)

Vậy lớp 7A góp được 80 quyển tập, lớp 7P góp được 76 quyển tập và lớp 7N góp được 84 quyển tập.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 6 trang 69 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1

Bài tập 6 yêu cầu thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng phân số, số thập phân hoặc hỗn số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ các phân số cùng mẫu, quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ nếu khác mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai phân số bằng cách nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Chia hai phân số bằng cách nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết từng phần của bài tập 6:

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Ví dụ 2: Tính (3/4) - (1/5)

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5 là 20. Do đó:

(3/4) - (1/5) = (15/20) - (4/20) = (15-4)/20 = 11/20

Ví dụ 3: Tính (2/5) * (3/7)

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số:

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

Ví dụ 4: Tính (4/9) : (2/3)

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi nắm vững các quy tắc và lời giải chi tiết, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  1. Tính: (1/3) + (1/4)
  2. Tính: (5/6) - (1/2)
  3. Tính: (2/7) * (5/8)
  4. Tính: (3/10) : (1/5)

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như chiều dài, diện tích, khối lượng, thời gian, tỷ lệ, phần trăm,...

Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần số hữu tỉ, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu học tập uy tín.
  • Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 6 trang 69 Toán 7 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7