Bài tập 17 trang 129 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 7 tập 1, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Giải bài tập Hãy chứng minh rằng AB // CD trong mỗi hình dưới đây.
Đề bài
Hãy chứng minh rằng AB // CD trong mỗi hình dưới đây.

Lời giải chi tiết
a)

Kẻ đường thẳng Ox // CD qua O
Ta có: Ox // CD (cách vẽ)
\( \Rightarrow \widehat {xOC} + \widehat {OCD} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\(\eqalign{ & \Rightarrow \widehat {xOC} = {180^0} - {105^0} = {75^0} \cr & \widehat {A0x} + \widehat {xOC} = {120^0}(vi\widehat {AOC} = {120^0}) \cr & \Rightarrow \widehat {A0x} = {120^0} - {75^0} = {45^0} \cr & \widehat {BAO} + \widehat {A0x} = {135^0} + {45^0} = {180^0} \cr} \)
Mà hai góc BAO và Aox nằm ở vị trí trong cùng phía và bù nhau => AB // Ox
Mặt khác: Ox // CD (cách vẽ) nên ta có: AB // CD.
b)

Kẻ đường thẳng xy qua điểm O và song song với CD
Ta có: \(\widehat {xOC} = \widehat {OCD} = {30^0}(\widehat {xOc}va\widehat {OCD}\) là hai góc so le trong và xy // CD)
\(\eqalign{ & \widehat {A0x} + \widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {105^0} \cr & \Rightarrow \widehat {A0x} = {105^0} - {30^0} = {75^0} \cr} \)
Mà \(\widehat {BAO} = {75^0}.\) Nên \(\widehat {A0x} = \widehat {BAO}\)
Do hai góc ở vị trí so le trong nên AB // xy
Mặt khác: xy // CD (cách vẽ) nên ta có: AB // CD.
Bài tập 17 trang 129 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.
Bài tập 17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 17 trang 129 Toán 7 tập 1, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
Ta quy đồng các phân số:
(1/2) = (6/12)
(2/3) = (8/12)
(1/4) = (3/12)
Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức, ta có:
(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.
Ví dụ 2: Tìm x trong phương trình sau:
x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:
x = (5/6) - (1/3)
Ta quy đồng các phân số:
(1/3) = (2/6)
Thay phân số đã quy đồng vào phương trình, ta có:
x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2
Vậy, x = 1/2.
Để nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Bài tập 17 trang 129 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.