Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải khoa học và đáp án chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng AM là tia phân giác của góc A.

b) Kẻ ME vuông góc với AB, MF vuông góc với AC. Chứng minh rằng AE = AF.

Lời giải chi tiết

Bài tập 4 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác ABM và ACM có:

AB = AC (gt)

BM = CM (M là trung điểm của BC)

AM là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABM = \Delta ACM(c.c.c) \Rightarrow \widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)

Vậy AM là tia phân giác của góc BAC.

b) Xét hai tam giác vuông EBM và FCM có:

BM = CM (M là trung điểm của BC)

\(\widehat {EBM} = \widehat {FCM}(do\Delta ABM = \Delta ACM)\)

Do đó: \(\Delta EBM = \Delta FCM\) (cạnh huyền - góc nhọn) => BE = CF.

Ta có: AE + BE = AB và AF + CF = AC

Mà AB = AC (giả thiết) và BE = CF (chứng minh trên) nên AE = AF.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 4 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu. Chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Phân tích đề bài Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Chú ý đến các dấu ngoặc, các phép toán và các số hữu tỉ được đưa ra trong đề bài.

Lời giải chi tiết Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1:

Phần a: Tính

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} + \frac{1}{4}\

  1. Bước 1: Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12.
  2. Bước 2: Quy đồng phân số: \frac{2}{3} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} = \frac{8}{12}\\frac{1}{4} = \frac{1 \times 3}{4 \times 3} = \frac{3}{12}\
  3. Bước 3: Cộng hai phân số: \frac{8}{12} + \frac{3}{12} = \frac{8+3}{12} = \frac{11}{12}\
Phần b: Tính

Ví dụ: Tính \frac{5}{6} - \frac{2}{5}\

  1. Bước 1: Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 5 là 30.
  2. Bước 2: Quy đồng phân số: \frac{5}{6} = \frac{5 \times 5}{6 \times 5} = \frac{25}{30}\\frac{2}{5} = \frac{2 \times 6}{5 \times 6} = \frac{12}{30}\
  3. Bước 3: Trừ hai phân số: \frac{25}{30} - \frac{12}{30} = \frac{25-12}{30} = \frac{13}{30}\
Phần c: Tính

Ví dụ: Tính \frac{3}{4} \times \frac{2}{5}\

Nhân hai phân số: \frac{3}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{3 \times 2}{4 \times 5} = \frac{6}{20} = \frac{3}{10}\

Phần d: Tính

Ví dụ: Tính \frac{7}{8} : \frac{1}{2}\

Chia hai phân số: \frac{7}{8} : \frac{1}{2} = \frac{7}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{7 \times 2}{8 \times 1} = \frac{14}{8} = \frac{7}{4}\

Lưu ý khi giải Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu.
  • Khi nhân, chia hai phân số, có thể rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1 giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 4 trang 156 Toán 7 tập 1 mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7