Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Thử tài bạn 4 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Thử tài bạn 4 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Thử tài bạn 4 trang 141 Toán 7 tập 1: Luyện tập và củng cố kiến thức

Bài 'Thử tài bạn 4 trang 141' trong sách Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã được học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong 'Thử tài bạn 4 trang 141', giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập 1. Xem hình 15.

Đề bài

1. Xem hình 15.

a) Điền vào chỗ trống (…..):

\(\eqalign{ & \Delta ABC = \Delta .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\Delta EDF = \Delta \cr & \widehat A = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,DF = ..... \cr & BC = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat E = ..... \cr} \)

b) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, tìm góc tương ứng với góc F.

c) Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.

2. Cho \(\Delta GHI = \Delta MNP\) như hình 16.

Tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.

Thử tài bạn 4 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

Lời giải chi tiết

1.a)

\(\eqalign{ & \Delta ABC = \Delta DFE\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\Delta EDF = \Delta CAB \cr & \widehat A = \widehat D\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,DF = AB \cr & BC = FE\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat E = \widehat C \cr} \)

b) Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh DE.

Góc tương ứng với góc F là góc B.

c) \(AB = DF,AC = DE,BC = {\rm{EF,}}\widehat A = \widehat D,\widehat B = \widehat {F,}\widehat C = \widehat E\)

2. Tam giác GHI có \(\widehat G + \widehat H + \widehat I = {180^0}\)

Mà \(\widehat H = {76^0}(gt),\widehat I = {54^0}(gt).\)

Do đó: \(\widehat G + {76^0} + {54^0} = {180^0} \Rightarrow \widehat G = {180^0} - {76^0} - {54^0} = {50^0}.\)

Mà \(\Delta GHI = \Delta MNP \Rightarrow \widehat G = \widehat M\) và GI = MP

Do đó:

\(\widehat M = \widehat G = {50^0}\) và GI = MP = 5.

Khám phá ngay nội dung Thử tài bạn 4 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Thử tài bạn 4 trang 141 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 'Thử tài bạn 4 trang 141' trong sách Toán 7 tập 1 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của phép toán, và các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối. Bài tập này được thiết kế để học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Bài 1: Giải các bài toán về số hữu tỉ

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm quy tắc dấu, quy tắc chuyển đổi phân số, và quy tắc rút gọn phân số.

  • Ví dụ 1: Tính (-2/3) + (1/2). Giải: Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta có: (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6.
  • Ví dụ 2: Tính (3/4) * (-5/6). Giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Ta có: (3/4) * (-5/6) = (3 * -5) / (4 * 6) = -15/24 = -5/8.

Bài 2: Áp dụng tính chất của phép toán

Bài 2 yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của phép toán (tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối) để đơn giản hóa các biểu thức số hữu tỉ. Việc nắm vững các tính chất này giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.

Ví dụ: Đơn giản biểu thức (-1/2) + (2/3) + (-1/2). Giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, ta có: (-1/2) + (2/3) + (-1/2) = (-1/2) + (-1/2) + (2/3) = -1 + (2/3) = -1/3.

Bài 3: Giải bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối

Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của giá trị tuyệt đối và các tính chất của nó.

Ví dụ: Tính |(-3/4)|. Giải: Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Do đó, |(-3/4)| = 3/4.

Bài 4: Bài toán thực tế ứng dụng số hữu tỉ

Bài 4 thường là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính toán tiền bạc, đo lường chiều dài, hoặc tính toán tỷ lệ.

Tài liệu hỗ trợ học tập

Ngoài lời giải chi tiết cho từng bài tập, giaibaitoan.com còn cung cấp các tài liệu hỗ trợ học tập khác, bao gồm:

  • Lý thuyết về số hữu tỉ và các phép toán.
  • Các ví dụ minh họa cho từng dạng bài tập.
  • Các bài tập luyện tập có đáp án.

Lời khuyên khi học tập

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của số hữu tỉ.
  2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  3. Sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập để củng cố kiến thức.
  4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và tài liệu hỗ trợ học tập tại giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 'Thử tài bạn 4 trang 141' và đạt kết quả tốt trong môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7