Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 13 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải bài tập này một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập Chứng minh từ tỉ lệ thức

Đề bài

Chứng minh từ tỉ lệ thức \({a \over b} = {c \over d}\) thì ta suy ra được các tỉ lệ thức sau:

\({{a - b} \over {a + b}} = {{c - d} \over {c + d}}\) (với \(a + b \ne 0;\,\,\,c + d \ne 0\))

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Đặt \({a \over b} = {c \over d} = k \Rightarrow a = bk.c = dk\)

Ta có:

\(\left\{ \matrix{ {{a - b} \over {a + b}} = {{bk - b} \over {bk + b}} = {{b(k - 1)} \over {b(k + a)}} = {{k - 1} \over {k + 1}}(b \ne 0) \hfill \cr {{c - d} \over {c + d}} = {{dk - d} \over {dk + d}} = {{d(k - 1)} \over {d(k + 1)}} = {{k - 1} \over {k + 1}}(d \ne 0) \hfill \cr} \right.\)

\( \Rightarrow {{a - b} \over {a + b}} = {{c - d} \over {c + d}}\) (với \(a + b \ne 0,c + d \ne 0)\)

Cách 2:

Nếu a = b thì c = d. Ta có \({{a - b} \over {a + b}} = {{c - d} \over {c + d}}( = 0)\)

Nếu \(a \ne b\) thì \(c \ne d\) . Ta có \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over c} = {b \over d} \Rightarrow {{a - b} \over {c - d}} = {{a + b} \over {c + d}} \Rightarrow {{a - b} \over {a + b}} = {{c - d} \over {c + d}}\)

Khám phá ngay nội dung Bài tập 13 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán tương tự.

Nội dung bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1

Bài tập 13 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các em cần vận dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán để giải quyết bài tập một cách chính xác.

Lời giải chi tiết bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài tập 13:

  1. Câu a: (Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3) Lời giải: Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng hai phân số như sau: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
  2. Câu b: (Ví dụ: Tính 2/5 - 1/4) Lời giải: Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số của 2/5 và 1/4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta quy đồng hai phân số như sau: 2/5 = 8/20 và 1/4 = 5/20. Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20.
  3. Câu c: (Ví dụ: Tính 3/4 * 2/7) Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Vậy, 3/4 * 2/7 = (3 * 2) / (4 * 7) = 6/28 = 3/14.
  4. Câu d: (Ví dụ: Tính 5/6 : 1/2) Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Nghịch đảo của 1/2 là 2/1. Vậy, 5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3.

Mở rộng kiến thức và kỹ năng

Ngoài việc giải bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1, các em cũng nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập khác trên giaibaitoan.com hoặc trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Nhớ quy tắc dấu của số hữu tỉ khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày và trong các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như chiều dài, diện tích, khối lượng, thời gian, và tiền bạc.

Tổng kết

Bài tập 13 trang 40 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Phép tínhVí dụ
Cộng1/2 + 1/3 = 5/6
Trừ2/5 - 1/4 = 3/20
Nhân3/4 * 2/7 = 3/14
Chia5/6 : 1/2 = 5/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7