Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 3 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 3 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.

a) Chứng minh rằng \(\widehat {BMN} = \widehat {HAC}\)

b) Kẻ \(MI \bot AH\left( {I \in AH} \right)\) , gọi K là giao điểm của AH với BM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.

Lời giải chi tiết

Bài tập 3 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Ta có MN là đường trung trực của BC (gt) \( \Rightarrow MN \bot BC.\)

Mà \(AH \bot BC\) (AH là đường cao của tam giác ABC). Nên MN // AH.

M thuộc đường trung trực của BC (gt).

=> MB = MC => ∆MBC cân tại M

Do đó MN là đường phân giác của ∆MBC

\( \Rightarrow \widehat {BMN} = \widehat {NMC}.\)

Mà \(\widehat {NMC} = \widehat {HAC}\) (hai góc đồng vị và MN // AH)

Vậy \(\widehat {BMN} = \widehat {HAC}.\)

b) Ta có \(\widehat {BMN} = \widehat {HAC} \Rightarrow \widehat {BMN} = \widehat {KAM}\)

Mà \(\widehat {BMN} = \widehat {AKM}\) (hai góc so le trong và MN // AH). Nên \(\widehat {KAM} = \widehat {AKM}.\)

Do đó ∆AKM cân tại M.

Lại có MI là đường cao của tam giác AKM (\(MI \bot AK\) tại I).

Nên MI cũng là đường trung tuyến của tam giác AKM.

Vậy I là trung điểm của AK.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 3 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và tự tin giải bài tập, giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này.

Nội dung bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2

Bài tập 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2, các em cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2:

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Để tính tổng \frac{1}{2} + \frac{3}{4}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:

\frac{1}{2} = \frac{2}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{2+3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}

Để tính hiệu \frac{2}{3} - \frac{1}{6}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Ta có:

\frac{2}{3} = \frac{4}{6}

Vậy, \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4-1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

Ví dụ 3: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}

Để tính tích \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

\frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}

Ví dụ 4: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}

Để tính thương \frac{3}{4} : \frac{1}{2}, ta nhân số bị chia \frac{3}{4} với nghịch đảo của số chia \frac{1}{2}. Nghịch đảo của \frac{1}{2}\frac{2}{1} = 2.

Vậy, \frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{3 \times 2}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}

Lưu ý khi giải bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2 một cách chính xác và hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2

Việc giải bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2 giúp các em học sinh:

  • Củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 3 trang 127 Toán 7 tập 2, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7