Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 2 trang 130 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 130 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 130 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 130 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải, đáp án, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải bài tập Cho tam giác DEF vuông tại D có cạnh DE = 12 cm, cạnh DF = 16 cm.

Đề bài

Cho tam giác DEF vuông tại D có cạnh DE = 12 cm, cạnh DF = 16 cm.

Trên cạnh DF lấy điểm A sao cho DA = DE (A nằm giữa D và F). Trên tia đối của tia ED lấy điểm B sao cho DB = DF (E nằm giữa D và B). Kẻ DH là đường cao của tam giác DEF. Đường thẳng DH cắt AB tại P.

a) Tính độ dài cạnh EF

b) Chứng minh \(\Delta DEF = \Delta DAB\)

c) Chứng minh DP là trung tuyến của tam giác DAB.

Lời giải chi tiết

Bài tập 2 trang 130 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) ∆DEF vuông tại D

Ta có EF2 = DE2 + DF2 (định lí Pythagore)

=> EF2 = 122 + 162 = 400 = 202

=> EF = 20 (cm).

b) Xét ∆DEF và ∆DAB ta có: DE = DA (gt)

\(\widehat D\) (chung)

DF = DB (gt)

Do đó: ∆DEF = ∆DAB (c.g.c).

c) Ta có: \(\widehat {DEF} + \widehat F = 90^\circ\) (∆DEF vuông tại D) và \(\widehat {PDA} + \widehat F = 90^\circ\) (∆DHF vuông tại H)

\( \Rightarrow \widehat {DEF} = \widehat {PDA}\)

Mà \(\widehat {DEF} = \widehat {DAP}\) (∆DEF = ∆DAB). Nên \(\widehat {PDA} = \widehat {DAP}\)

=> ∆DPA cân tại P

Vậy PD = PA (1)

Ta có: \(\widehat {DFE} + \widehat {DEF} = 90^\circ\) (∆DEF vuông tại D)

\(\widehat {BDP} = \widehat {DEF} = 90^\circ\) (∆DEH vuông tại H)

\( \Rightarrow \widehat {DFE} = \widehat {BDP}\)

Mà \(\widehat {DFE} = \widehat {DBP}\) (∆DEF = ∆DAB). Nên \(\widehat {BDP} = \widehat {DBP}\)

=> ∆DBP cân tại P => PA = BP

=> P là trung điểm của AB (\(P \in AB\))

Vậy DP là đường trung tuyến của tam giác DAB.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 2 trang 130 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 2 trang 130 Toán 7 tập 2: Phân tích và Giải pháp

Bài tập 2 trang 130 Toán 7 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển đổi phân số, và các tính chất của phép toán.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

  • Số hữu tỉ: Định nghĩa, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Quy tắc dấu: Dấu của tích, thương của hai số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) để rút gọn phân số.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 2 trang 130 Toán 7 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài tập 2 có nội dung như sau:

Tính: a) (-3/4) + 5/6; b) 2/3 - (-1/2); c) (-1/2) * 4/5; d) 7/8 : (-7/12)

  1. a) (-3/4) + 5/6:
    • Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của 4 và 6: MSC = 12
    • Quy đồng mẫu số: (-3/4) = (-9/12); 5/6 = 10/12
    • Thực hiện phép cộng: (-9/12) + (10/12) = 1/12
  2. b) 2/3 - (-1/2):
    • Đổi dấu trừ thành cộng: 2/3 + 1/2
    • Tìm MSC của 3 và 2: MSC = 6
    • Quy đồng mẫu số: 2/3 = 4/6; 1/2 = 3/6
    • Thực hiện phép cộng: 4/6 + 3/6 = 7/6
  3. c) (-1/2) * 4/5:
    • Thực hiện phép nhân: (-1 * 4) / (2 * 5) = -4/10
    • Rút gọn phân số: -4/10 = -2/5
  4. d) 7/8 : (-7/12):
    • Đổi phép chia thành phép nhân với nghịch đảo: 7/8 * (-12/7)
    • Rút gọn phân số: (7 * -12) / (8 * 7) = -12/8
    • Rút gọn phân số: -12/8 = -3/2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 2 trang 130, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản liên quan đến số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng các phép toán với số hữu tỉ.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Đổi dấu trừ thành cộng khi trừ một số âm.
  • Rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép toán để có kết quả chính xác nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị vào biểu thức ban đầu.

Tổng kết

Bài tập 2 trang 130 Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán và giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7