Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 5 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 56 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5 trang 56 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài tập 5 trang 56, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Mỗi tuần bạn Nam đều dành thời gian để học với chương trình IXL, một chương trình học Toán bằng Tiếng Anh trên mạng. Bạn Nam dành x phút để học phần Suy luận, dành nhiều hơn 4 phút so với thời gian học Suy luận để học Hình học và dành gấp đôi thời gian Hình học để học Đại số.

Đề bài

Mỗi tuần bạn Nam đều dành thời gian để học với chương trình IXL, một chương trình học Toán bằng Tiếng Anh trên mạng. Bạn Nam dành x phút để học phần Suy luận, dành nhiều hơn 4 phút so với thời gian học Suy luận để học Hình học và dành gấp đôi thời gian Hình học để học Đại số.

a) Hãy viết biểu thức tính thời gian Nam dành cho mỗi môn học.

b) Viết biểu thức tính thời gian Nam dành cho cả ba môn học.

c) Biết rằng Nam đã mất tổng cộng 80 phút cho cả ba môn học. Hỏi bạn ấy dành bao nhiêu phút cho mỗi môn học.

Lời giải chi tiết

a) Thời gian Nam dành cho phần Suy luận là x phút. Thời gian Nam học Hình học nhiều hơn thời gian Nam học Suy luận là 4 phút. Vậy thời gian Nam học Hình học là x+4 (phút). Thời gian Nam học Đại số gấp đôi thời gian Nam học Hình học. Vậy thời gian Nam học Đại số là 2(x+4) (phút).

b) Thời gian Nam dành cho cả ba môn học là: x + x + 4 + 2(x + 4) (phút).

c) Vì Nam đã mất tổng cộng 80 phút cho cả 3 môn học, nên ta có phương trình:

x + x + 4 + 2(x + 4) = 80

4x + 12 = 80

4x = 80 -12

4x = 68

x = 17

Vậy Nam dành 17 phút cho phần Suy luận, 21 phút cho phần Hình học, 42 phút cho phần Đại số.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 5 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 5 trang 56 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 5 trang 56 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, kèm theo hướng dẫn để học sinh có thể tự giải và hiểu rõ hơn về phương pháp.

Nội dung bài tập 5 trang 56 Toán 7 tập 2

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Giải chi tiết bài tập 5a trang 56 Toán 7 tập 2

Ví dụ: Tính: (1/2) + (2/3)

Hướng dẫn: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Giải chi tiết bài tập 5b trang 56 Toán 7 tập 2

Ví dụ: Tính: (5/6) - (1/4)

Hướng dẫn: Tương tự như cộng, ta quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 4 là 12.

(5/6) - (1/4) = (10/12) - (3/12) = (10-3)/12 = 7/12

Giải chi tiết bài tập 5c trang 56 Toán 7 tập 2

Ví dụ: Tính: (2/5) * (3/7)

Hướng dẫn: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

Giải chi tiết bài tập 5d trang 56 Toán 7 tập 2

Ví dụ: Tính: (4/9) : (2/3)

Hướng dẫn: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Mở rộng kiến thức và kỹ năng

Để giải tốt các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Cách quy đồng mẫu số.
  • Cách tìm nghịch đảo của một phân số.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: (1/3) + (1/4)
  2. Tính: (3/5) - (1/2)
  3. Tính: (2/7) * (5/8)
  4. Tính: (7/10) : (1/5)

Lời khuyên khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính tiền hàng, chia tiền.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài tập 5 trang 56 Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7