Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 5 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác MNP nhọn. Các trung tuyến ME, NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FD = FN.

Đề bài

Cho tam giác MNP nhọn. Các trung tuyến ME, NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FD = FN.

a) Chứng minh rằng \(\Delta MFN = \Delta PFD\)

b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm GH. Gọi K là trung điểm DP. Chứng minh ba điểm M, H, K thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài tập 5 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆MFN và ∆PFD có: MF = FP (F là trung điểm của MP)

\(\widehat {MFN} = \widehat {PFD}\) (đối đỉnh)

FN = FD (gt)

Do đó: ∆MFN = ∆PFD (c.g.c).

b) ∆MNP có hai đường trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G (gt)

=> G là trọng tâm của ∆MNP \( \Rightarrow NG = {2 \over 3}NF\)

Ta có: NF = FD (gt) và GF = FH (F là trung điểm của GH)

=> NF – GF = FD – FH => NG = HD

Mà \(NG = {2 \over 3}NF\) và NF = FD (gt). Nên \(HD = {2 \over 3}FD\)

∆MDP có DF là đường trung tuyến.

(F là trung điểm của MP) và \(HD = {2 \over 3}DF\)

Do đó H là trọng tâm của tam giác MDP.

Mà MK là đường trung tuyến của ∆MDP (K là trung điểm của DP)

Nên MK đi qua H => M, H, K thẳng hàng.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 5 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và tự tin giải bài tập, giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này.

Nội dung bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2

Bài tập 5 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2, các em cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2:

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Để tính tổng \frac{1}{2} + \frac{3}{4}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:

\frac{1}{2} = \frac{2}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{2+3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}

Để tính hiệu \frac{2}{3} - \frac{1}{6}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Ta có:

\frac{2}{3} = \frac{4}{6}

Vậy, \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4-1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

Ví dụ 3: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}

Để tính tích \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

\frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}

Ví dụ 4: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}

Để tính thương \frac{3}{4} : \frac{1}{2}, ta nhân số bị chia \frac{3}{4} với nghịch đảo của số chia \frac{1}{2}. Nghịch đảo của \frac{1}{2}\frac{2}{1} = 2.

Vậy, \frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{3 \times 2}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}

Lưu ý khi giải bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Nhớ nhân các tử số và nhân các mẫu số khi nhân các phân số.
  • Không quên nhân với nghịch đảo của số chia khi chia các phân số.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.

Ứng dụng của bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2

Việc giải bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2 giúp các em học sinh:

  • Củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 5 trang 127 Toán 7 tập 2, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7