Bài tập 6 trang 79 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.
Giải bài tập Ba xưởng in có tổng cộng 12 máy in (có cùng công suất in), mỗi sưởng được giao chỉ tiêu in số lượng sách như nhau. Xưởng thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, xưởng thứ hai trong 6 ngày và xưởng thứ ba trong 12 ngày. Hỏi mỗi xưởng có mấy máy in ?
Đề bài
Ba xưởng in có tổng cộng 12 máy in (có cùng công suất in), mỗi sưởng được giao chỉ tiêu in số lượng sách như nhau. Xưởng thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, xưởng thứ hai trong 6 ngày và xưởng thứ ba trong 12 ngày. Hỏi mỗi xưởng có mấy máy in ?
Lời giải chi tiết
Gọi số máy in của ba phân xưởng một, hai, ba lần lượt là a, b, c (máy).
Tổng số máy của ba phân xưởng là: a + b + c = 12
Vì số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với số máy nên ta có:
4a = 6b = 12c hay \({a \over {{1 \over 4}}} = {b \over {{1 \over 6}}} = {c \over {{1 \over {12}}}}\)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\eqalign{ & {a \over {{1 \over 4}}} = {b \over {{1 \over 6}}} = {c \over {{1 \over {12}}}} = {{a + b + c} \over {{1 \over 4} + {1 \over 6} + {1 \over {12}}}} = {{12} \over {{1 \over 2}}} = 24 \cr & {a \over {{1 \over 4}}} = 24 \Rightarrow a = 24.{1 \over 4} = 6; \cr & {b \over {{1 \over 6}}} = 24 \Rightarrow b = {1 \over 6}.24 = 4 \cr & {c \over {{1 \over {12}}}} = 24 \Rightarrow c = 24.{1 \over {12}} = 2 \cr} \)
Vậy số máy in của ba phân xưởng lần lượt là: 6 máy, 4 máy, 2 máy.
Bài tập 6 trang 79 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Phần a yêu cầu tính các biểu thức với số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ, khi cộng hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta cộng tử và giữ nguyên mẫu số. Khi cộng hai số hữu tỉ khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số trước khi cộng.
Ví dụ:
Phần b cũng yêu cầu tính các biểu thức, nhưng có thể phức tạp hơn phần a, đòi hỏi học sinh phải áp dụng nhiều bước tính toán. Học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác.
Ví dụ:
2/3 * (1/4 + 1/2) = 2/3 * (1/4 + 2/4) = 2/3 * 3/4 = 6/12 = 1/2
Phần c có thể yêu cầu tính các biểu thức với số thập phân. Để giải quyết phần này, học sinh có thể chuyển đổi số thập phân thành phân số hoặc thực hiện trực tiếp các phép tính với số thập phân.
Ví dụ:
0.5 + 0.75 = 1.25
Các kiến thức và kỹ năng được rèn luyện trong bài tập 6 trang 79 có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn như:
Để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Bài tập 6 trang 79 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc và kỹ năng, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.