Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 2 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 96 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 96 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Giải bài tập Cho tam giác ABC có

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {100^o},\,\,\widehat B = {40^o}.\)

a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC.

b) Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?

Lời giải chi tiết

a) ∆ABC có: \(\widehat C + \widehat A + \widehat B = 180^\circ\) (tổng ba góc trong tam giác)

\(\widehat C + 100^\circ + 40^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 40^\circ\)

∆ABC có: \(\widehat B = \widehat C < \widehat A\) (vì 40⁰ = 40⁰ < 100⁰)

=> AC = AB < BC (định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)

Vậy cạnh lớn nhất của tam giác ABC là BC.

b) AC = AB => ∆ABC cân tại A.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 2 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 2 trang 96 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 2 trang 96 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Phần a: Tính các giá trị biểu thức

Phần a yêu cầu tính giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

  1. Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3). Để giải, ta tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Sau đó, quy đồng các phân số về mẫu số chung và thực hiện phép cộng: (3/6) + (4/6) = 7/6.
  2. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (3/4) - (1/2). Tương tự, ta tìm mẫu số chung là 4, quy đồng và thực hiện phép trừ: (3/4) - (2/4) = 1/4.
  3. Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức (2/5) * (3/7). Thực hiện phép nhân hai phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau: (2*3)/(5*7) = 6/35.
  4. Ví dụ 4: Tính giá trị của biểu thức (4/9) : (2/3). Thực hiện phép chia hai phân số bằng cách nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai: (4/9) * (3/2) = 12/18 = 2/3.

Phần b: Tìm x

Phần b yêu cầu tìm giá trị của x trong các phương trình chứa số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về chuyển vế và các phép toán để cô lập x.

  1. Ví dụ 1: Giải phương trình x + (1/3) = (2/5). Để tìm x, ta chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình: x = (2/5) - (1/3). Tìm mẫu số chung là 15, quy đồng và thực hiện phép trừ: x = (6/15) - (5/15) = 1/15.
  2. Ví dụ 2: Giải phương trình x - (1/2) = (3/4). Chuyển (1/2) sang vế phải: x = (3/4) + (1/2). Tìm mẫu số chung là 4, quy đồng và thực hiện phép cộng: x = (3/4) + (2/4) = 5/4.
  3. Ví dụ 3: Giải phương trình (2/3) * x = (4/5). Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho (2/3): x = (4/5) : (2/3) = (4/5) * (3/2) = 12/10 = 6/5.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ để tránh sai sót.
  • Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả hoặc thực hiện các phép tính phức tạp.

Ứng dụng thực tế

Các bài tập về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như tính toán tỷ lệ, phần trăm, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường và thống kê. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.

Tài liệu tham khảo thêm

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để củng cố kiến thức về số hữu tỉ:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
  • Sách bài tập Toán 7 tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín

Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài tập 2 trang 96 Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7