Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài tập 9 trang 116 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Cho hai góc kề bù
Đề bài
Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\)và \(\widehat {yOt}\) . Gouj Om, On lần lượt là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOt}\).
a) Tính số đo \(\widehat {mOn}\)
b) Vẽ \(\widehat {tOz}\) là góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}\), vẽ tia Op là tia đối của tia Om. Chứng tỏ rằng Op, On lần lượt là tia phân giác của \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {mOp}\)
Lời giải chi tiết
a)Ta có: \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOt}\) là hai góc kề bù.
Nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOt} = {180^0}\)
Mà \(\widehat {mOy} = {1 \over 2}\widehat {xOy}\) (Om là tia phân giác của góc xOy)
Và \(\widehat {yOn} = {1 \over 2}\widehat {yOt}\) (On là tia phân giác của góc yOt)
Do đó:
\(\eqalign{ & \widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} \cr & = {1 \over 2}\widehat {xOy} + {1 \over 2}\widehat {yOt} = {1 \over 2}(\widehat {xOy} + \widehat {yOt}) = {1 \over 2}{.180^0} = {90^0} \cr} \)
b) Ta có: \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy}\) (Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy})\)
\(\widehat {xOm} = \widehat {tOp}\) (hai góc đối đỉnh)
\(\widehat {mOy} = \widehat {pOz}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: \(\widehat {tOP} = \widehat {pOz}.\) Vậy Op là tia phân giác của góc tOz
Ta cũng có: \(\widehat {yOm} = \widehat {tOp}\)
Mà \(\widehat {yOn} = \widehat {nOt}\) (On là tia phân giác góc yOt). Do đó \(\widehat {yOm} + \widehat {yOn} = \widehat {tOp} + \widehat {nOt}\)
Suy ra \(\widehat {mOn} = \widehat {pOn}.\) Vậy On là tia phân giác của góc mOp.

Bài tập 9 trang 116 Toán 7 tập 1 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.
Phần a của bài tập thường yêu cầu thực hiện một chuỗi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải phần này, chúng ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ:
Phần b của bài tập thường yêu cầu tìm giá trị của x trong một phương trình hoặc bất đẳng thức chứa số hữu tỉ. Để giải phần này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc về chuyển vế, quy đồng mẫu số, và rút gọn biểu thức.
Ví dụ:
Tìm x biết: x + 1/2 = 3/4
Hãy cùng xem xét một ví dụ khác:
Tính: (-2/3) * (3/4) + 1/2
Kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như tài chính, kinh tế, và khoa học kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp chúng ta giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.
Bài tập 9 trang 116 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.