Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 2 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 2 trang 42 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 42 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức của học sinh. Bài tập này thường tập trung vào các kiến thức về số hữu tỉ, phép toán trên số hữu tỉ, và các ứng dụng thực tế của chúng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài tập 2 trang 42, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Điều tra năng suất lúa Đông Xuân năm 2015 của 12 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long được cho trong bảng sau:

Đề bài

Điều tra năng suất lúa Đông Xuân năm 2015 của 12 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long được cho trong bảng sau:

STT

Tỉnh

Năng suất (tấn/ha)

1

An Giang

7,6

2

Bến Tre

7,5

3

Bạc Liêu

7,6

4

Cà Mau

7,3

5

Đồng Tháp

7,8

6

Hậu Giang

7,5

7

Kiên Giang

7,5

8

Long An

7,2

9

Sóc Trăng

7,4

10

Tiền Giang

7,6

11

Trà Vinh

7,5

12

Vĩnh Long

7,5

 a) Lập bảng tần số

b) Vẽ biểu đồ hình chữ nhật

c) Tính số trung bình cộng

d) Tìm mốt của dấu hiệu

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài tập 2 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

- Áp dụng:

+) Khái niệm tần số: là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu 

+) Cách tính số trung bình cộng: 

\(\overline{X} = \dfrac{x_{1}n_{1}+ x_{2}n_{2}+ x_{3}n_{3}+ ... + x_{k}n_{k}}{N}\)

Trong đó:

\({x_1},{\text{ }}{x_2},{\text{ }} \ldots ,{\text{ }}{x_k}\) là \(k\) giá trị khác nhau của dấu hiệu \(X\).

\({n_1},{\text{ }}{n_2},{\text{ }} \ldots ,{\text{ }}{n_k}\) là tần số tương ứng.

\(N\) là số các giá trị.

\(\overline{X}\) là số trung bình của dấu hiệu \(X\).

+) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số.

Năng suất (x)

Tần số (n)

7,2

1

7,3

1

7,4

1

7,5

5

7,6

3

7,8

1

 b)

Bài tập 2 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 2

c)

Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

7,2

1

7,2

\(\overline X = {{90} \over {12}} = 7,5\)

7,3

1

7,3

7,4

1

7,4

7,5

5

37,5

7,6

3

22,8

7,8

1

7,8

N = 12

S = 90

 d) Mốt của dấu hiệu là 7,5.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 2 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 2 trang 42 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 2 trang 42 Toán 7 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về số hữu tỉ, bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, và so sánh các số hữu tỉ. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản của số hữu tỉ.

Phần a: Tính các biểu thức sau

Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần áp dụng các quy tắc sau:

  • Phép cộng và trừ: Cộng hoặc trừ các phân số có cùng mẫu số bằng cách cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu các phân số có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Phép nhân: Nhân các phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Ví dụ:

Biểu thứcLời giải
1/2 + 1/3= 3/6 + 2/6 = 5/6
2/5 - 1/4= 8/20 - 5/20 = 3/20
3/4 * 2/7= 6/28 = 3/14
5/6 : 1/2= 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3

Phần b: Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm.

Ví dụ:

  • |3| = 3
  • |-5| = 5
  • |0| = 0

Phần c: So sánh các số hữu tỉ sau

Để so sánh các số hữu tỉ, có thể thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số của các phân số.
  2. So sánh các tử số của các phân số đã quy đồng.
  3. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ:

So sánh 1/2 và 2/3:

Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6

So sánh tử số: 3 < 4

Kết luận: 1/2 < 2/3

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản của số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Học toán online hiệu quả tại giaibaitoan.com

Giaibaitoan.com là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập, và lời giải chi tiết cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, chúng tôi cam kết giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị.

Hãy truy cập giaibaitoan.com ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và nâng cao kiến thức toán học của bạn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7