Bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán trên chúng. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Giải bài tập So sánh các số hữu tỉ:
Đề bài
So sánh các số hữu tỉ:
a) \(x = {2 \over 3}\) và \(y = {3 \over 4}\)
b) \(x = {{ - 99} \over {100}}\) và \(y = {{100} \over { - 101}}\)
c) \(x = - 0,25\) và \(y = {{ - 1} \over 4}\)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)x = {2 \over 3} = {8 \over {12}};y = {3 \over 4} = {9 \over {12}} \cr & Do8 < 9;12 > 0nên{2 \over 3} < {3 \over 4} \Rightarrow x < y \cr & b)x = {{ - 99} \over {100}} = {{ - 9999} \over {10100}};y = {{100} \over { - 101}} = {{ - 10000} \over {10100}} \cr & Do - 9999 > - 10000;10100 > 0nên{{ - 99} \over {100}} > {{100} \over {101}} \Rightarrow x > y \cr} \)
Cách khác:
Ta có: \({{ - 99} \over {100}} + {{ - 1} \over {100}} = {{100} \over { - 101}} + {{ - 1} \over {101}}( = - 1)\) . Mà \({{ - 1} \over {100}} < {{ - 1} \over {101}}\) nên \({{ - 99} \over {100}} > {{100} \over {101}} \Rightarrow x > y\)
c) \(x = - 0,25 = {{ - 1} \over 4}\) và \(y = {{ - 1} \over 4} \Rightarrow x = y\)
Bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 thường xoay quanh việc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán.
Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức số. Để làm được điều này, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Ví dụ, nếu biểu thức là (2 + 3) * 4 - 5, học sinh cần thực hiện các bước sau:
2 + 3 = 55 * 4 = 2020 - 5 = 15Phần b của bài tập thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phương trình đơn giản. Để giải phương trình, học sinh cần sử dụng các quy tắc về chuyển vế và các phép toán để cô lập x ở một bên của phương trình. Ví dụ, nếu phương trình là x + 5 = 10, học sinh cần thực hiện các bước sau:
x = 10 - 5x = 5Phần c của bài tập thường yêu cầu học sinh so sánh hai số. Để so sánh hai số, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:
a < b và b < c thì a < c.a > b thì -a < -b.Ngoài các dạng bài tập cơ bản như trên, bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, như:
Để giải bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh nên:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (-3) + 5 - (-2)
Giải:
(-3) + 5 - (-2) = (-3) + 5 + 2 = 2 + 2 = 4
Ví dụ 2: Tìm x biết x - 7 = -10
Giải:
x - 7 = -10
x = -10 + 7
x = -3
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ:
Bài tập 1 trang 29 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự trong tương lai.