Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 2 trang 151 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm số đo x, y, z ở các hình 38a, b:
Đề bài
Tìm số đo x, y, z ở các hình 38a, b:

Lời giải chi tiết
a)Tam giác AEB vuông tại E có: \(\widehat {EAB} = \widehat {EBA} = {90^0}\)
Do đó: \(x + {31^0} = {90^0} \Rightarrow x = {90^0} - {31^0} = {59^0}\)
Tam giác ADC vuông tại D có:
\(\widehat {DAC} + \widehat {ACD} = {90^0} \Leftrightarrow x + y = {90^0} \Rightarrow y = {90^0} - {59^0} = {31^0}\)
\(z = \widehat {BEC} + \widehat {ECD}\) (góc ngoài của tam giác) \( \Rightarrow z = {90^0} + {31^0} = {121^0}\)
b) \(\widehat {ACB} = {42^0}\) (hai góc đối đỉnh)
\({120^0} + \widehat {ABC} = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\)
Tam giác ABC có: \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} + \widehat {BAC} = {180^0} \Rightarrow {60^0} + {42^0} + \widehat {BAC} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \widehat {BAC} = {180^0} - {60^0} - {42^0} = {78^0} \Rightarrow x = {78^0}\)
\(y + x = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow y = {180^0} - {78^0} = {102^0}\)
\(z + \widehat {ACB} = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow z = {180^0} - {42^0} = {138^0}\)
Bài tập 2 trang 151 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép toán và mục tiêu của bài tập là gì (tính toán, so sánh, tìm giá trị tuyệt đối,...). Việc phân tích đề bài giúp học sinh tránh sai sót và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ, xét bài tập 2a: Tính: (-3/4) + 5/6
Vậy, kết quả của bài tập 2a là 1/12.
Ví dụ, xét bài tập 2b: Tính: 2/3 - (-1/2)
Vậy, kết quả của bài tập 2b là 7/6.
Ví dụ, xét bài tập 2c: Tính: (-1/2) * 3/4
Vậy, kết quả của bài tập 2c là -3/8.
Ví dụ, xét bài tập 2d: Tính: (-2/3) : 5/6
Vậy, kết quả của bài tập 2d là -4/5.
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như chiều dài, diện tích, khối lượng, thời gian,...
Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài tập 2 trang 151 Toán 7 tập 1 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!