Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 18 trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 18 trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên và phân số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Tính

Đề bài

Tính

a) \({3 \over 5}.\left( {{5 \over 3} - {2 \over 7}} \right) - \left( {{7 \over 3} - {3 \over 7}} \right).{3 \over 5}\)

b) \({8 \over 9}:\left( {{3 \over 5} - {2 \over 7}} \right) - {8 \over 9}:\left( {{6 \over 7} - {4 \over 5}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài tập 18 trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối giữa phép nhân và phép cộng

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a){3 \over 5}.\left( {{5 \over 3} - {2 \over 7}} \right) - \left( {{7 \over 3} - {3 \over 7}} \right).{3 \over 5} = {3 \over 5}.\left( {{5 \over 3} - {2 \over 7} - {7 \over 3} + {3 \over 7}} \right) \cr & = {3 \over 5}.\left[ {\left( {{5 \over 3} - {7 \over 3}} \right) + \left( { - {2 \over 7} + {3 \over 7}} \right)} \right] \cr & = {3 \over 5}\left( {{{ - 2} \over 7} + {1 \over 7}} \right) = {3 \over 5}.\left( {{{ - 14} \over {12}} + {3 \over {21}}} \right) = {3 \over 5}.\left( {{{ - 11} \over {21}}} \right) = {{ - 11} \over {35}} \cr} \)

\(\begin{array}{l}b)\frac{8}{9}:\left( {\frac{3}{5} - \frac{2}{7}} \right) - \frac{8}{9}:\left( {\frac{6}{7} - \frac{4}{5}} \right)\\ = \frac{8}{9}:\left( {\frac{{21}}{{35}} - \frac{{10}}{{35}}} \right) - \frac{8}{9}:\left( {\frac{{30}}{{35}} - \frac{{28}}{{35}}} \right)\\ = \frac{8}{9}:\frac{{11}}{{35}} - \frac{8}{9}:\frac{2}{{35}}\\ = \frac{8}{9}.\frac{{35}}{{11}} - \frac{8}{9}.\frac{{35}}{2}\\ = \frac{8}{9}.\left( {\frac{{35}}{{11}} - \frac{{35}}{2}} \right)\\ = \frac{8}{9}.\left( {\frac{{70}}{{22}} - \frac{{385}}{{22}}} \right)\\ = \frac{8}{9}.\frac{{ - 315}}{{22}}\\ = \frac{{2.4}}{9}.\frac{{ - 35.9}}{{2.11}}\\ = \frac{{ - 140}}{{11}}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Bài tập 18 trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

  • Số nguyên: Các số nguyên bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
  • Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.
  • Các phép toán cơ bản: Cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên và số hữu tỉ.

Nội dung bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1

Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ.
  2. Tìm x trong các phương trình đơn giản.
  3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1

Để giúp các em học sinh giải bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1 một cách dễ dàng, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ, các em cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6

Giải:

  1. Tính giá trị trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Nhân kết quả với 6: 5/6 * 6 = 5
  3. Vậy, A = 5

Dạng 2: Tìm x trong phương trình

Để tìm x trong phương trình, các em cần thực hiện các phép biến đổi để đưa x về một vế và các số còn lại về vế kia. Sau đó, thực hiện các phép toán để tìm ra giá trị của x.

Ví dụ: Tìm x trong phương trình 2x + 3 = 7

Giải:

  1. Trừ cả hai vế cho 3: 2x = 7 - 3 = 4
  2. Chia cả hai vế cho 2: x = 4 / 2 = 2
  3. Vậy, x = 2

Dạng 3: Giải bài toán thực tế

Để giải bài toán thực tế, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương trình hoặc biểu thức phù hợp. Sau đó, giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra đáp án.

Ví dụ: Một người có 120 nghìn đồng. Người đó mua 3 quyển sách, mỗi quyển giá 20 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Giải:

  1. Tính tổng số tiền mua sách: 3 * 20 = 60 nghìn đồng
  2. Tính số tiền còn lại: 120 - 60 = 60 nghìn đồng
  3. Vậy, người đó còn lại 60 nghìn đồng

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài tập 18 trang 27 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn giải chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7