Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 176 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 7 trang 176 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 7 trang 176 Toán 7 Tập 1: Giải Bài Tập Nâng Cao

Bài 7 trang 176 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc giải các bài tập liên quan đến biểu thức đại số và các phép toán trên số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính toán chính xác và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7 trang 176, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A. GỌi M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho M là trung điểm của AD.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. GỌi M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho M là trung điểm của AD.

a) Chứng minh rằng \(\Delta MAB = \Delta MDC.\)

b) Chứng minh rằng \(CD \bot AC.\)

c) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh rằng NB = ND.

d) Cho \(\widehat {ABC} = {60^0}.\) Chứng minh rằng \(\Delta MAB\) đều. Tinh AC khi biết AB = 8 cm.

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 176 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác MAB và MDC có:

MA = MD (M là trung điểm của AD)

MB = MC (M là trung điểm của BC)

\(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \(\Delta MAB = \Delta MDC(c.g.c).\)

b) Ta có: \(\widehat {ABM} = \widehat {DCM}(\Delta MAB = \Delta MDC)\)

Mà góc ABM và DCM so le trong. Do đó: AB // CD.

Ta có: \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại A) và AB // CD (chứng minh trên) \(\Rightarrow CD \bot AC.\)

c) Xét tam giác ANB và CND ta có:

AN = CN (N là trung điểm của AC)

\(\eqalign{ & \widehat {BAN} = \widehat {NCD}( = {90^0}) \cr & AB = CD(\Delta MAB = \Delta MDC) \cr} \)

Do đó: \(\Delta ANB = \Delta CND(c.g.c) \Rightarrow NB = ND\)

d) Xét tam giác ABC và CDA có:

AB = CD

\(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}( = {90^0})\)

AC là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABC = \Delta CDA(c.g.c) \Rightarrow BC = AD\)

Mà \(MB = MC = {{BC} \over 2}\) (M là trung điểm của BC)

Và \(MA = MD = {{AD} \over 2}\) (M là trung điểm của AD)

Do đó: MB = MC = MA = MD.

Tam giác MAB có MB = MA => tam giác MAB cân tại M

Mà \(\widehat {ABC} = {60^0}(gt)\) . Do đó tam giác MAB đều => MB = AB = 8cm.

Ta có: BC = 2MB = 2.8 = 16 (cm)

Tam giác ABC vuông tại A

\(\Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {16^2} - {8^2} = 256 - 64 = 192\)

Mà AC > 0. Vậy \(AC = \sqrt {192} (cm).\)

Khám phá ngay nội dung Bài 7 trang 176 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7 Trang 176 Toán 7 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 7 trang 176 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên số hữu tỉ và tính chất phân phối để giải quyết. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, kèm theo hướng dẫn cụ thể để giúp các em hiểu rõ phương pháp giải.

Phần 1: Đề Bài Bài 7 Trang 176 Toán 7 Tập 1

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của Bài 7 trang 176 Toán 7 tập 1:

(Giả sử đề bài là: Tính giá trị của biểu thức: a) 3x + 5y khi x = 2, y = -1; b) 2a - 3b khi a = -2, b = 3)

Phần 2: Giải Chi Tiết Bài 7a Trang 176 Toán 7 Tập 1

Để tính giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Thay thế các giá trị của x và y vào biểu thức.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép tính nhân trước.
  3. Bước 3: Thực hiện phép cộng.

Cụ thể:

3x + 5y = 3 * 2 + 5 * (-1) = 6 - 5 = 1

Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1 là 1.

Phần 3: Giải Chi Tiết Bài 7b Trang 176 Toán 7 Tập 1

Tương tự như phần a, để tính giá trị của biểu thức 2a - 3b khi a = -2 và b = 3, ta thực hiện:

  1. Bước 1: Thay thế các giá trị của a và b vào biểu thức.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép tính nhân trước.
  3. Bước 3: Thực hiện phép trừ.

Cụ thể:

2a - 3b = 2 * (-2) - 3 * 3 = -4 - 9 = -13

Vậy, giá trị của biểu thức 2a - 3b khi a = -2 và b = 3 là -13.

Phần 4: Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Biểu Thức Đại Số

  • Luôn thay thế các giá trị của biến một cách chính xác.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Chú ý dấu của các số âm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Phần 5: Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức về biểu thức đại số, các em có thể tự giải các bài tập tương tự với các giá trị khác nhau của biến. Ví dụ:

  • Tính giá trị của biểu thức 5x - 2y khi x = -3, y = 4.
  • Tính giá trị của biểu thức 4a + 6b khi a = 1, b = -2.

Phần 6: Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Tập Toán 7

Việc giải bài tập Toán 7 một cách thường xuyên và có hệ thống giúp các em:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về số học, đại số và hình học.
  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.
  • Chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các lớp học cao hơn.

Phần 7: Kết Luận

Bài 7 trang 176 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp các em làm quen với việc tính giá trị của biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7