Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 11 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 11 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 11 trang 39 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11 trang 39 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.

Giải bài tập Tại một xí nghiệp may, trong một giờ số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5 và tổng số sản phẩm của ba tổ là 60. Hỏi số sản phẩm của mỗi tổ làm được trong một giờ ?

Đề bài

Tại một xí nghiệp may, trong một giờ số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5 và tổng số sản phẩm của ba tổ là 60. Hỏi số sản phẩm của mỗi tổ làm được trong một giờ ?

Bài tập 11 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

Lời giải chi tiết

Gọi số sản phẩm của 3 tổ là A, B, C làm được lần lượt là a, b, c (sản phẩm)

(điều kiện \(a,b,c \in N).\)

Theo đầu bài ta có: \({a \over 3} = {b \over 4} = {c \over 5}\) và a + b + c = 60

Áp dụng tính chất : \({a \over b} = {c \over d} = {e \over f} = {{a + c + e} \over {b + d + f}}\)

Ta có: \({a \over 3} = {b \over 4} = {c \over 5} = {{a + b + c} \over {3 + 4 + 5}} = {{60} \over {12}} = 5\)

\({a \over 3} = 5 \Rightarrow a = 3.5 = 15\);

\({b \over 4} = 5 \Rightarrow b = 4.5 = 20\);

\({c \over 5} = 5 \Rightarrow c = 5.5 = 25\)

Vậy số sản phẩm của 3 tổ A, B, C lần lượt là 15 (sản phẩm), 20 (sản phẩm), 25 (sản phẩm).

Khám phá ngay nội dung Bài tập 11 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 11 trang 39 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 11 trang 39 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và phân tích từng bước để giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài tập này.

Đề bài:

Cho các phân số sau: -3/4; 5/6; -7/8; 1/2. Hãy sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4, 6, 8, và 2 là 24.

  • -3/4 = -18/24
  • 5/6 = 20/24
  • -7/8 = -21/24
  • 1/2 = 12/24

Bây giờ, ta có thể so sánh các phân số với mẫu số chung là 24:

-21/24 < -18/24 < 12/24 < 20/24

Vậy, thứ tự tăng dần của các phân số là: -7/8; -3/4; 1/2; 5/6

Phân tích:

Bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và quy đồng mẫu số. Việc quy đồng mẫu số giúp ta dễ dàng so sánh các phân số và xác định thứ tự của chúng. Học sinh cần lưu ý rằng khi quy đồng mẫu số, ta cần nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với cùng một số để giữ nguyên giá trị của phân số đó.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 11 trang 39, còn rất nhiều bài tập tương tự về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

Dạng 1: So sánh hai số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số của chúng và so sánh các tử số. Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Để thực hiện các phép toán này, ta cần quy đồng mẫu số (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân các tử số và mẫu số (đối với phép nhân và chia). Lưu ý rằng khi chia hai số hữu tỉ, ta thực hiện phép nhân với số nghịch đảo của số chia.

Dạng 3: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế về số hữu tỉ

Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các tình huống thực tế, chẳng hạn như tính toán diện tích, chu vi, hoặc phân chia tài sản.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaibaitoan.com cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Ví dụ luyện tập:

Thực hiện các phép tính sau:

  1. 2/3 + 1/4
  2. -5/6 - 1/2
  3. 3/4 * (-2/5)
  4. -1/2 : 3/7

Lời giải:

  • 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
  • -5/6 - 1/2 = -5/6 - 3/6 = -8/6 = -4/3
  • 3/4 * (-2/5) = -6/20 = -3/10
  • -1/2 : 3/7 = -1/2 * 7/3 = -7/6

Kết luận

Bài tập 11 trang 39 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7