Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 5 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 5 trang 175 Toán 7 tập 1: Giải bài tập một cách dễ dàng

Bài 5 trang 175 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho MN = MN = NC. Gọi H là trung điểm của BC.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho MN = MN = NC. Gọi H là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng AM = AN.

b) Chứng minh rằng \(AH \bot BC.\)

c) Cho biết AB = 5 cm, BC = 6 cm. Tính AM.

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác ABM và CAN ta có:

AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

\(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}(\Delta ABC\) cân tại A)

BM = CN (giả thiết)

Do đó: \(\Delta ABM = \Delta ACN(c.g.c) \Rightarrow AM = AN.\)

b)Xét hai tam giác ABH và ACH ta có:

AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

BH = CH (H là trung điểm BC)

AH là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABH = \Delta ACH(c.c.c) \Rightarrow \widehat {AHB} = \widehat {AHC}.\)

Mà \(\widehat {AHB} + \widehat {AHC} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {AHB} + \widehat {AHB} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {AHB} = {180^0} \Rightarrow \widehat {AHB} = {90^0}.\) Vậy \(AH \bot BC.\)

c) Ta có: \(\eqalign{ & BH = HC = {{BC} \over 2} = {6 \over 2} = 3cm \cr & BM = MN = NC = {{BC} \over 2} = {6 \over 3} = 2cm \cr & BM + MH = BH \Rightarrow MH = BH - BM = 3 - 2 = 1(cm). \cr} \)

Tam giác ABH vuông tại H \(\Rightarrow A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {5^2} - {3^2} = 16,AH > 0\) Vậy \(AH = \sqrt {16} = 4(cm).\)

Tam giác AMH vuông tại H \(\Rightarrow A{M^2} = A{H^2} + M{H^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(A{M^2} = {4^2} + {1^2} = 16 + 1 = 17\)

Mà AM > 0. Vậy \(AM = \sqrt {17} (cm).\)

Khám phá ngay nội dung Bài 5 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 5 Trang 175 Toán 7 Tập 1: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Bài 5 trang 175 Toán 7 tập 1 là một bài tập thuộc chương trình học về số hữu tỉ, cụ thể là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, và các tính chất của phép nhân, chia số hữu tỉ.

Nội Dung Bài Tập

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình hoặc bất phương trình chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Để giải bài 5 trang 175, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu, xác định các số hữu tỉ và các phép toán cần thực hiện.
  2. Áp dụng các quy tắc và tính chất: Sử dụng các quy tắc về dấu, quy tắc cộng trừ, và các tính chất của phép nhân, chia số hữu tỉ để biến đổi biểu thức hoặc phương trình.
  3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia một cách cẩn thận để tìm ra kết quả.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được kết quả, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (-1/2) + (3/4) - (-5/6)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 4, và 6 là 12.

Biến đổi các phân số về cùng mẫu số:

(-1/2) = (-6/12)

(3/4) = (9/12)

(-5/6) = (-10/12)

Thay thế vào biểu thức ban đầu:

(-6/12) + (9/12) - (-10/12) = (-6 + 9 + 10)/12 = 13/12

Vậy, giá trị của biểu thức là 13/12.

Ví dụ 2: Tìm x biết: x + (2/3) = (5/6)

Giải:

Để tìm x, chúng ta cần chuyển (2/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (2/3)

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 3 là 6.

(2/3) = (4/6)

Thay thế vào phương trình:

x = (5/6) - (4/6) = 1/6

Vậy, x = 1/6.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, cần chú ý đến các điểm sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Sử dụng đúng quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng Dụng Thực Tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.

Bài Tập Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: (1/2) - (-3/4) + (5/8); (-2/3) * (9/4) + (1/2)
  • Tìm x biết: x - (1/5) = (2/7); (3/4) * x = (9/16)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 5 trang 175 Toán 7 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7