Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 7 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 7 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), phân giác của góc A cắt BC tại D. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB.

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), phân giác của góc A cắt BC tại D. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB.

a) Chứng minh rằng \(\Delta ADB = \Delta ADE\)

b) Đường thẳng ED cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh rằng AF = AC.

c) Chứng minh rằng \(\Delta DBF = \Delta DEC\)

Lời giải chi tiết

Bài tập 7 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác ADB và ADE có:

AB = AE (gt)

\(\widehat {BAD} = \widehat {EAD}\) (AD là tia phân giác của góc BAC)

AD là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ADB = \Delta ADE(c.g.c)\)

b) Ta có: \(\Delta ADB = \Delta ADE\) (chứng minh câu a)

Suy ra: \(\widehat {ABD} = \widehat {AED}\) và BD = ED

Xét tam giác AEF và ABC có:

\(\widehat {EAF} = \widehat {BAC}\) (góc chung)

AE = AB (gt)

\(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}(\widehat {ABD} = \widehat {AED})\)

Do đó: \(\Delta AEF = \Delta ABC(g.c.g) \Rightarrow AF = AC\)

c) Ta có: \(\eqalign{ & \widehat {ABD} + \widehat {DBF} = {180^0} \cr & \widehat {AED} + \widehat {DEC} = {180^0} \cr} \) (hai góc kề bù)

Mà \(\widehat {ABD} = \widehat {AED}\) (chứng minh câu b) nên \(\widehat {DBF} = \widehat {DEC}\)

Xét tam giác BFD và ECD có:

\(\widehat {FBD} = \widehat {CED}(cmt)\)

BD = ED (chứng minh câu b)

\(\widehat {BDF} = \widehat {EDC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \(\Delta BFD = \Delta ECD(g.c.g)\)

Khám phá ngay nội dung Bài tập 7 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1: Tổng quan và phương pháp giải

Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.

Nội dung chi tiết Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1

Bài tập 7 trang 156 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ: Học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm giá trị của x.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ: Học sinh cần vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Bài tập 7 trang 156

Phần a: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.

Ví dụ:

Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 2/5

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Nhân kết quả với 2/5: 5/6 * 2/5 = 10/30 = 1/3
  3. Vậy, giá trị của biểu thức là 1/3.

Phần b: Tìm x

Để tìm x, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa x về một vế của phương trình. Chú ý đến việc nhân cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.

Ví dụ:

Tìm x: x + 1/2 = 3/4

  1. Trừ cả hai vế của phương trình cho 1/2: x = 3/4 - 1/2
  2. Quy đồng mẫu số: x = 3/4 - 2/4
  3. Thực hiện phép trừ: x = 1/4
  4. Vậy, x = 1/4.

Phần c: Giải bài toán thực tế

Khi giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết bài toán.

Ví dụ:

Một người nông dân có 1/3 diện tích đất trồng lúa, 1/4 diện tích đất trồng rau, và phần còn lại trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần diện tích đất của người nông dân?

  1. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và rau: 1/3 + 1/4 = 4/12 + 3/12 = 7/12
  2. Tính diện tích đất trồng cây ăn quả: 1 - 7/12 = 5/12
  3. Vậy, diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm 5/12 diện tích đất của người nông dân.

Mẹo giải nhanh Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1

  • Nắm vững các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.
  • Quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm x.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán.

Bài tập tương tự và tài liệu tham khảo

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 7 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải toán trên internet.

Kết luận

Bài tập 7 trang 156 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7