Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 6 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 6 trang 171 Toán 7 Tập 1: Giải Bài Toán Thực Tế

Bài 6 trang 171 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức và ứng dụng trong thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thường gặp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giải bài tập Cho tam giác MNP vuông tại M. Trên tia đối của tia MN ta lấy điểm A sao cho MA = MP, trên tia đối của tia MP ta lấy điểm B sao cho MB = MN.

Đề bài

Cho tam giác MNP vuông tại M. Trên tia đối của tia MN ta lấy điểm A sao cho MA = MP, trên tia đối của tia MP ta lấy điểm B sao cho MB = MN.

a) Chứng minh rằng \(\Delta MNP = \Delta MBA.\)

b) Các tam giác MAP và MBN là tam giác gì ? Vì sao ?

c) Kẻ \(MH \bot NP(H \in NP),\) gọi K là giao điểm của đường thẳng MH với AB. Chứng minh rằng K là trung điểm của AB.

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét hai tam giác MNP và MBA ta có:

MN = MB (giả thiết)

\(\widehat {NMP} = \widehat {BMA}\) (đối đỉnh)

MP = MA (giả thiết)

Do đó: \(\Delta MNP = \Delta MBA(c.g.c)\)

b) Ta có: \(\widehat {NMP} + \widehat {AMP} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

Do đó: \({90^0} + \widehat {AMP} = {180^0} \Rightarrow \widehat {AMP} = {180^0} - {90^0} = {90^0}.\)

Tam giác MPA vuông tại M có: MA = MP (giả thiết)

Do đó tam giác MPA vuông cân tại M.

Tam giác MNB vuông tại M có: MB = MN (giả thiết)

Do đó: tam giác MNB vuông cân tại M.

c) \(\Delta MNP = \Delta MBA\) (chứng minh câu a) \(\Rightarrow \widehat {MPN} = \widehat {MAB};\widehat {MNP} = \widehat {MBA}\)

Ta có: \(\widehat {MNH} + \widehat {NMH} = {90^0}(\Delta MNH\) vuông tại H)

\(\widehat {NMH} + \widehat {HMP} = {90^0}(\Delta MNP\) vuông tại M).

Suy ra \(\widehat {MNH} = \widehat {HMP}\)

Mà \(\widehat {HMP} = \widehat {KMB}\) (đối đỉnh) nên \(\widehat {MNH} = \widehat {KMB}.\)

Mặt khác \(\widehat {KBM} = \widehat {MNH}(cmt)\)

Do đó: \(\widehat {KBM} = \widehat {KMB} \Rightarrow \Delta KBM\) cân tại K => KB = KM (1).

Ta có: \(\widehat {MPH} + \widehat {HMP} = {90^0}(\Delta MHP\) vuông tại H)

\(\widehat {NMH} + \widehat {HMP} = {90^0}(\Delta MNP\) vuông tại M)

\(\Rightarrow \widehat {MPH} = \widehat {NMH}\)

Mà \(\widehat {NMH} = \widehat {KMA}\) (đối đỉnh) nên \(\widehat {HPM} = \widehat {KMN}\)

Mặt khác \(\widehat {KAM} = \widehat {MPH}\) (chứng minh trên)

Do đó: \(\widehat {KAM} = \widehat {KMA} \Rightarrow \Delta KAM\) vuông cân tại K => KA = KM (2)

Từ (1) và (2) ta có: KB = KA. Vậy K là trung điểm của AB.

Khám phá ngay nội dung Bài 6 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6 Trang 171 Toán 7 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 6 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để giúp các em hiểu rõ cách làm bài.

Nội Dung Bài Tập

Bài 6 thường xoay quanh các tình huống thực tế liên quan đến việc chia tỉ lệ, tính toán số lượng vật phẩm hoặc phân chia một đại lượng thành các phần theo một tỉ lệ nhất định. Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính số lượng học sinh trong các lớp khác nhau dựa trên tỉ lệ cho trước, hoặc tính số tiền mỗi người nhận được khi chia một khoản tiền theo tỉ lệ đóng góp.

Phương Pháp Giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức, bao gồm:

  • Tỉ lệ thức: Là sự bằng nhau của hai tỉ số. Ví dụ: a/b = c/d
  • Tính chất của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì ad = bc và a/c = b/d
  • Ứng dụng của tỉ lệ thức: Giải các bài toán chia tỉ lệ, tính toán số lượng, so sánh các đại lượng.

Lời Giải Chi Tiết

Giả sử bài tập yêu cầu chia một số tiền 120.000 đồng cho ba bạn A, B, C theo tỉ lệ 2:3:5. Ta có thể giải bài tập như sau:

  1. Tính tổng số phần: 2 + 3 + 5 = 10 phần
  2. Tính giá trị của một phần: 120.000 / 10 = 12.000 đồng
  3. Tính số tiền mỗi bạn nhận được:
    • A nhận được: 2 * 12.000 = 24.000 đồng
    • B nhận được: 3 * 12.000 = 36.000 đồng
    • C nhận được: 5 * 12.000 = 60.000 đồng

Ví Dụ Minh Họa

Một lớp học có 30 học sinh, trong đó số học sinh nam và nữ có tỉ lệ là 3:2. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

Giải:

  1. Tính tổng số phần: 3 + 2 = 5 phần
  2. Tính số học sinh tương ứng với một phần: 30 / 5 = 6 học sinh
  3. Tính số học sinh nam và nữ:
    • Số học sinh nam: 3 * 6 = 18 học sinh
    • Số học sinh nữ: 2 * 6 = 12 học sinh

Luyện Tập Thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ thức, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Mẹo Giải Bài Tập Nhanh Chóng

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng cần tìm.
  • Xác định tỉ lệ thức phù hợp với bài toán.
  • Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rất lớn trong thực tế, từ việc tính toán chi phí, phân chia tài sản đến việc giải quyết các bài toán về bản đồ và mô hình. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong cuộc sống và học tập.

Kết Luận

Bài 6 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tỉ lệ thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước trên đây, các em sẽ hiểu rõ cách làm bài và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7