Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 1 trang 151 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm số đo x, y ở các hình 37a, b, c, d, e, f
Đề bài
Tìm số đo x, y ở các hình 37a, b, c, d, e, f

Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng 3 góc trong tam giác bằng \(180^{0}\)
- Góc ngoài tam gíac bằng tổng 2 góc trong không kề với nó
Lời giải chi tiết
a)Tam giác ABC có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)
Do đó: \(x + {120^0} + {33^0} = {180^0} \Rightarrow x = {180^0} - {120^0} - {33^0} = {27^0}\)
b) \(y + {75^0} = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow x = {75^0} + {57^0} = {132^0}\)
\(x = \widehat {JKL} + \widehat {KJL}\) (góc ngoài của tam giác KJL)
\(\rightarrow x = {75^0} + {57^0} = {132^0}\)
c) Tam giác MNO có: \(\widehat {MNO} + \widehat {NMO} + \widehat {MON} = {180^0}\)
Do đó: \({90^0} + {36^0} + \widehat {MON} = {180^0} \)
\(\Rightarrow \widehat {MON} = y = {180^0} - {90^0} - {36^0} = {54^0}\)
\(x + {90^0} + y = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow x = {180^0} - {90^0} - {54^0} = {36^0}\)
d) Tam giác RQT có: \(\widehat {RQT} + \widehat {QTR} + \widehat {QRT} = {180^0}\)
Do đó: \({38^0} + {38^0} + {46^0} + y = {180^0} \)
\(\Rightarrow y = {180^0} - {38^0} - {38^0} - {46^0} = {58^0}\)
\(x = y + {38^0}\) (góc ngoài của tam giác) \( \Rightarrow x = {58^0} + {38^0} = {96^0}\)
e) Tam giác UVW có:\(\widehat U + \widehat V + \widehat {\rm{W}} = {180^0}\)
Do đó: \({54^0} + x + x = {180^0} \Rightarrow 2x = {180^0} - {54^0} = {126^0}\)
\(\Rightarrow x = {{{{126}^0}} \over 2} = {63^0}\)
f) Tam giác DEF có: \(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^0}\)
Do đó: \(x + x + x = {180^0} \Leftrightarrow 3x = {180^0} \Rightarrow x = {{{{180}^0}} \over 3} = {60^0}\)
Bài tập 1 trang 151 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:
Để giải bài tập 1 trang 151 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 1 trang 151 Toán 7 tập 1:
Tính: 1/2 + 1/3
Lời giải:
Để cộng hai phân số 1/2 và 1/3, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:
1/2 = 3/6
1/3 = 2/6
Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Tính: 2/5 - 1/4
Lời giải:
Để trừ hai phân số 2/5 và 1/4, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:
2/5 = 8/20
1/4 = 5/20
Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
Tính: 3/4 * 2/7
Lời giải:
Để nhân hai phân số 3/4 và 2/7, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
3/4 * 2/7 = (3 * 2) / (4 * 7) = 6/28 = 3/14
Tính: 5/6 : 1/2
Lời giải:
Để chia hai phân số 5/6 và 1/2, ta nhân phân số thứ nhất với số nghịch đảo của phân số thứ hai:
5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.
Bài tập 1 trang 151 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học khác.
| Phép toán | Ví dụ |
|---|---|
| Cộng | 1/2 + 1/3 = 5/6 |
| Trừ | 2/5 - 1/4 = 3/20 |
| Nhân | 3/4 * 2/7 = 3/14 |
| Chia | 5/6 : 1/2 = 5/3 |