Bài tập 4 trang 56 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Giải bài tập Tìm x, biết:
Đề bài
Tìm x, biết:
\(\eqalign{ & a)\,\, - {2 \over 3}x + {5 \over 7} = {3 \over {10}} \cr & b)\,\, - {3 \over 4} - {5 \over 7}x = {3 \over 7} \cr & c)\,\,\left| {x - 2,5} \right| = 7 \cr & d)\,\,\left| {x - {3 \over 4}} \right| + {1 \over 2} = 7 \cr & e)\,\,\left| {x - {3 \over 5}} \right| = x \cr & f)\,\,\left| {x - 2,6} \right| + \left| {0,7 - x} \right| = 0 \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a) - {2 \over 3}x + {5 \over 7} = {3 \over {10}} \cr & - {2 \over 3}x = {3 \over {10}} - {5 \over 7} \cr & - {2 \over 3}x = {{21} \over {70}} - {{50} \over {70}} \cr & - {2 \over 3}x = {{ - 29} \over {70}} \cr & x = \left( { - {{29} \over {70}}} \right).\left( { - {3 \over 2}} \right) \cr & x = {{87} \over {140}} \cr & b) - {3 \over 4} - {5 \over 7}x = {3 \over 7} \cr & {5 \over 7}x = {{ - 3} \over 4} - {3 \over 7} \cr & {5 \over 7}x = {{ - 21} \over {28}} - {{12} \over {28}} \cr & {5 \over 7}x = {{ - 33} \over {28}} \cr & x = {{ - 33} \over {28}}.{7 \over 5} \cr & x = {{ - 33} \over {20}} = - 1{{13} \over {20}} \cr} \)
\(c)\left| {x - 2,5} \right| = 7\)
x - 2,5 = 7 hoặc x - 2,5 = -7
x = 9,5 hoặc x = -4,5
\(\eqalign{ & d)\left| {x - {3 \over 4}} \right| + {1 \over 2} = 7 \cr & \left| {x - {3 \over 4}} \right| = {{13} \over 2} \cr} \)
\(x - {3 \over 4} = {{13} \over 2}\) hoặc \(x - {3 \over 4} = {{ - 13} \over 2}\)
\(x = 7{1 \over 4}\) hoặc \(x = - 5{3 \over 4}\)
\(e)\left| {x - {3 \over 5}} \right| = x.\) Điều kiện \(x \ge 0\)
Ta có: \(x - {3 \over 5} = x\) hoặc \(x - {3 \over 5} = - x\)
\(0x = {3 \over 5}\) hoặc \(2x = {3 \over 5}\)
\(x \in \phi \) hoặc \(x = {3 \over {10}}\) (thích hợp)
Vậy \(x = {3 \over {10}}\)
f) Ta có:\(\left| {x - 2,6} \right| \ge 0,\left| {0,7 - x} \right| \ge 0\)
Do đó \(\left| {x - 2,6} \right| + \left| {0,7 - x} \right| = 0\)
\( \Leftrightarrow \left| {x - 2,6} \right| = 0\) và \(\left| {0,7 - x} \right| = 0\)
\( \Leftrightarrow x - 2,6 = 0\) và \(0,7 - x = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 2,6\) và \(x = 0,7 \Leftrightarrow x \in \phi \)
Bài tập 4 trang 56 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Bài tập 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Giả sử bài tập 4 có nội dung như sau:
Tính: a) 1/2 + 3/4; b) 2/3 - 1/6; c) 5/7 * 2/5; d) 3/4 : 1/2
Giải:
a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
b) 2/3 - 1/6 = 4/6 - 1/6 = 3/6 = 1/2
c) 5/7 * 2/5 = (5*2) / (7*5) = 10/35 = 2/7
d) 3/4 : 1/2 = 3/4 * 2/1 = 6/4 = 3/2
Để giải bài tập 4 trang 56 Toán 7 tập 1 một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Bài tập 4 trang 56 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc, phân tích bài tập và áp dụng các mẹo giải, học sinh có thể giải bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt.