Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 8 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 8 trang 171 Toán 7 Tập 1: Giải Bài Toán Thực Tế

Bài 8 trang 171 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số và ứng dụng thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, giải phương trình đơn giản và áp dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8 trang 171, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

a) Chứng minh rằng \(\Delta ABH = \Delta MBH.\)

b) Chứng minh rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {BMC}.\)

c) Gọi I là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia IA lấy điểm N sao cho I là trung điểm của AN. Chứng minh rằng NC = BM.

d) Cho AB = 13 cm, AH = 12 cm, HC = 16 cm. Tính độ dài của cạnh AC, BC.

Lời giải chi tiết

Bài 8 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét hai tam giác ABH và MBH ta có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {MHB}( = {90^0})\)

AH = MH (H là trung điểm của AM)

BH là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABH = \Delta MBH(c.g.c)\)

b) Ta có: \(\Delta ABH = \Delta MBH\) (chứng minh câu a)

Suy ra: AB = MB và \(\widehat {ABH} = \widehat {MBH}.\)

Xét hai tam giác ABC và MBC ta có:

BC là cạnh chung

\(\widehat {ABC} = \widehat {MBC}(cmt)\)

AB = BM (chứng minh trên)

Do đó: \(\Delta ABC = \Delta MBC(c.g.c) \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BMC}.\)

c) Xét tam giác ABI và NCI ta có:

AI = NI (I là trung điểm của AN)

\(\widehat {AIB} = \widehat {CIN}\) (hai góc đối đỉnh)

BI = CI (I là trung điểm của BC)

Do đó: \(\Delta ABI = \Delta NCI(c.g.c) \Rightarrow AB = CN.\)

Mà AB = BM (chứng minh câu b) nên CN = BM.

d) Tam giác ABH vuông tại H \(\Rightarrow B{H^2} + A{H^2} = A{B^2}\) (định lí Pythagore)

\(B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {13^2} - {12^2} = 169 - 144 = 25.\)

Mà BH > 0. Do đó: \(BH = \sqrt {25} = 5(cm).\)

Tam giác AHC vuông tại H \(\Rightarrow A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {12^2} + {16^2} = 400.\)

Mà AC > 0 nên \(AC = \sqrt {400} = 20(cm)\)

Mặt khác BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm).

Khám phá ngay nội dung Bài 8 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8 Trang 171 Toán 7 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 8 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các quy tắc, công thức đã học để tìm ra lời giải chính xác.

Nội Dung Chính của Bài 8

Bài 8 thường xoay quanh các chủ đề sau:

  • Biểu thức đại số: Hiểu và vận dụng các quy tắc về biểu thức đại số, bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.
  • Giải phương trình đơn giản: Giải các phương trình bậc nhất một ẩn, sử dụng các phép biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm.
  • Ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, như tính toán diện tích, chu vi, giá cả, thời gian,...

Hướng Dẫn Giải Bài 8 Trang 171

Để giải Bài 8 trang 171 một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những gì cần tìm.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài, như các biến số, các mối quan hệ giữa chúng và các điều kiện ràng buộc.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định phương pháp giải phù hợp, các bước cần thực hiện và các công thức, quy tắc cần áp dụng.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập, đảm bảo tính chính xác và logic.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn và hợp lý.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử Bài 8 yêu cầu giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

Giải:

2x + 5 = 11

2x = 11 - 5

2x = 6

x = 6 / 2

x = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

Ngoài việc giải phương trình, Bài 8 trang 171 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, như:

  • Tính giá trị của biểu thức: Cho giá trị của các biến số, tính giá trị của biểu thức đại số.
  • Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đại số về dạng đơn giản nhất.
  • Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lập phương trình để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán và giải phương trình để tìm ra nghiệm.

Mẹo Học Tập Hiệu Quả

Để học tốt Toán 7 và giải Bài 8 trang 171 một cách dễ dàng, học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức đã học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các trang web học toán online.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán hoặc các ứng dụng học tập để hỗ trợ quá trình học tập.

Kết Luận

Bài 8 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải Bài 8 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7