Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 5 trang 77 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 77 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5 trang 77 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Giải bài tập Một cánh cửa sổ bằng gỗ với kích thước là 2x và 3y. Bên trong cánh cửa, người ta gắn hai tấm kính. Tấm kính thứ nhất có kích thước là (x + 1) và (x + 1) và tấm kính thứ hai có kích thước là (x + 1) và (2y) (xem hình vẽ).

Đề bài

Một cánh cửa sổ bằng gỗ với kích thước là 2x và 3y. Bên trong cánh cửa, người ta gắn hai tấm kính. Tấm kính thứ nhất có kích thước là (x + 1) và (x + 1) và tấm kính thứ hai có kích thước là (x + 1) và (2y) (xem hình vẽ).

Bài tập 5 trang 77 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích phần gỗ của cánh cửa.

Biểu thức ấy có phải là một đa thức không ?

Lời giải chi tiết

Tấm kính thứ nhất có kích thước là (x + 1) và (x + 1) nên có diện tích là

(x + 1).(x +1) = (x + 1)2

Tấm kính thứ hai có kích thước là (x + 1) và 2y nên có diện tích là 2y(x + 1)

Cánh cửa sổ có kích thước là 2x và 3y nên có diện tích là: 2x.3y = 6xy

Diện tích phần gỗ của cánh cửa là:

6xy – (x + 1)2 – 2y(x + 1)

Ta có:

\(\eqalign{ & 6xy{\rm{ }}-{\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}-{\rm{ }}2y\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right) = 6xy - ({x^2} + 2x + 1) - 2yx - 2y \cr & = 6xy - {x^2} - 2x - 1 - 2xy - 2y = 8xy - {x^2} - 2x - 2y - 1 \cr}\)

Biểu thức \(8xy - {x^2} - 2x - 2y - 1\) là một tổng của những đơn thức nên biểu thức \(8xy - {x^2} - 2x - 2y - 1\) là một đa thức.

* Chú ý: Từ 6xy – (x + 1)2 – 2y(x + 1) cũng kết luận được đây là đa thức

Khám phá ngay nội dung Bài tập 5 trang 77 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2

Bài tập 5 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2:

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Để tính tổng \frac{1}{2} + \frac{3}{4}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:

\frac{1}{2} = \frac{2}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}

Để tính hiệu \frac{2}{3} - \frac{1}{6}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Ta có:

\frac{2}{3} = \frac{4}{6}

Vậy, \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

Ví dụ 3: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}

Để tính tích \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

\frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}

Ví dụ 4: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}

Để tính thương \frac{3}{4} : \frac{1}{2}, ta nhân số bị chia \frac{3}{4} với nghịch đảo của số chia \frac{1}{2}. Nghịch đảo của \frac{1}{2}\frac{2}{1} = 2.

Vậy, \frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}

Mẹo giải bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2 một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Quy đồng mẫu số của các phân số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Nhân các tử số và mẫu số khi thực hiện phép nhân.
  • Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia khi thực hiện phép chia.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2

Các kiến thức và kỹ năng được rèn luyện trong bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2 có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, chi phí.
  • Đo lường kích thước, diện tích, thể tích.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 5 trang 77 Toán 7 tập 2, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán và đạt được kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7