Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 3 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 3 trang 175 Toán 7 Tập 1: Giải Bài Tập Chi Tiết

Bài 3 trang 175 thuộc Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 7, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn. Về phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BAD vuông cân tại A, tam giác CAE vuông cân tại A. Chung minh rằng :

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn. Về phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BAD vuông cân tại A, tam giác CAE vuông cân tại A. Chung minh rằng :

a) DC = BE.

b) \(DC \bot BE.\)

c) \(B{D^2} + C{E^2} = B{C^2} + D{E^2}.\)

Lời giải chi tiết

Bài 3 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Ta có: \(\eqalign{ & \widehat {BAE} = \widehat {CAE} + \widehat {BAC} = {90^0} + \widehat {BAC} \cr & \widehat {DAC} = \widehat {DAB} + \widehat {BAC} = {90^0} + \widehat {BAC} \cr} \)

Nên \(\widehat {BAE} = \widehat {DAC}\)

Xét hai tam giác ADC và ABE có:

AD = AB (tam giác BAD vuông cân tại A)

\(\widehat {DAC} = \widehat {BAE},AC = AE(\Delta CAE\) vuông cân tại A)

Do đó: \(\Delta ADC = \Delta ABE(c.g.c) \Rightarrow CD = BE.\)

b) Gọi M, N lần lượt là giao điểm của BE với CD, AC.

Ta có: \(\widehat {ANE} + \widehat {AEN} = {90^0}(\Delta ANE\) vuông tại A).

Mà \(\widehat {ANE} = \widehat {MNC}\) (đối đỉnh), \(\widehat {AEN} = \widehat {MCN}(\Delta ADC = \Delta ABE)\)

Suy ra \(\widehat {MNC} + \widehat {MCN} = \widehat {ANE} + \widehat {AEN} = {90^0}.\)

Tam giác CMN có: \(\widehat {NMC} + \widehat {MNC} + \widehat {MCN} = {180^0}\)

Do đó: \(\widehat {NMC} = {180^0} - {90^0} = {90^0}.\) Vậy \(CD \bot BE.\)

Tam giác MBD vuông tại M \(\Rightarrow B{D^2} = M{B^2} + M{D^2}\) (định lí Pythagore)

Tam giác MCE vuông tại M \(\Rightarrow C{E^2} = M{C^2} + M{E^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(B{D^2} + C{E^2} = M{B^2} + M{D^2} + M{C^2} + M{E^2}(1)\)

Tam giác MBC vuông tại M \(\Rightarrow B{C^2} = M{B^2} + M{C^2}\) (định lí Pythagore)

Tam giác MDE vuông tại M \(\Rightarrow D{E^2} = M{D^2} + M{E^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó: \(B{C^2} + D{E^2} = M{B^2} + M{C^2} + M{D^2} + M{E^2}(2)\)

Tà (1) và (2) ta có: \(B{D^2} + C{E^2} = B{C^2} + D{E^2}\)

Khám phá ngay nội dung Bài 3 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3 Trang 175 Toán 7 Tập 1: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Bài 3 trang 175 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán.

Nội Dung Bài Tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, yêu cầu vận dụng các phép toán với số hữu tỉ.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Để giải bài 3 trang 175, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích đề bài và xác định các dữ kiện đã cho và các dữ kiện cần tìm.
  3. Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng kết quả đó phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (3/4)

Giải:

(1/2) + (2/3) - (3/4) = (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9) / 12 = 5/12

Ví dụ 2: Tìm x biết: x + (1/3) = (5/6)

Giải:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến các điểm sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Sử dụng quy tắc dấu để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Mở Rộng Kiến Thức

Ngoài bài 3 trang 175, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng về số hữu tỉ.

Ứng Dụng Thực Tế

Các phép toán với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc.
  • Đo lường kích thước.
  • Tính toán tỷ lệ.

Tổng Kết

Bài 3 trang 175 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững kiến thức, kỹ năng và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Bảng Tổng Hợp Các Quy Tắc Quan Trọng

Phép ToánQuy Tắc
Cộng/TrừQuy đồng mẫu số, cộng/trừ tử, giữ nguyên mẫu số.
NhânTử nhân với tử, mẫu nhân với mẫu.
ChiaChia tử cho mẫu.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7