Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ và ứng dụng thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Giải mật mã:
Đề bài
Giải mật mã:
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
Trong các giải thưởng Nobel không có giải thưởng dành cho Toán học. Vì vậy người ta đã tổ chức một giải thưởng khác dành cho Toán học. Các em hãy tính giá trị của các biểu thức sau để biết giải thưởng Toán học được nhắc đến ở đây là giải thưởng nào ?
\(2{x^2} - 2\) tại x = 2.
\(\left| {3{x^2} - 5{x^2} - 1} \right|\) tại x = -1
\(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - 32\) tại x = 4.
\(1000{x^3} + 18\) tại x = 0,1.
(x + 1)(x + 2) tại x = 2.
\({x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 4\) tại x = -1.
Tiếp theo, tìm các chữ cái tương ứng với sáu giá trị vừa nhận được. Sắp xếp các chữ cái đó, em sẽ tìm được tên của giải thưởng Toán học phải tìm.
Gợi ý : Một nhà toán học trẻ Việt Nam đã đạt được giải thưởng này.
Lời giải chi tiết
Thay x = 2 vào biểu thức 2x2 – 2 ta có
2.22 – 2 = 6
Vậy giá trị của biểu thức 2x2 – 2 tại x = 2 là 6. Tương ứng ta nhận được chữ F.
• Tại x = -1, ta có: \(\left| {3{x^2} - 5{x^2} - 1} \right| = \left| {3{{( - 1)}^2} - 5{{( - 1)}^2} - 1} \right| = 9\)
Tương ứng ta nhận được chữ I
• Tại x = 4, ta có: \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - 32 = (4 - 3)({4^2} + 3.4 + 9) - 32 = 5\)
Tương ứng ta nhận được chữ E
• Tại x = 0,1, ta có: \(1000{x^3} + 18 = 1000.0,{1^3} + 18 = 19\).
Tương ứng ta nhận được chữ S
• Tại x = 2, ta có:
(x + 1)(x + 2) = (2 + 1)(2 + 2) = 12.
Tương ứng ta nhận được chữ L
• Tại x = -1, ta có: \({x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 4 = {( - 1)^4} + {( - 1)^3} + {( - 1)^2} + ( - 1) + 4 = 4\)
Tương ứng ta nhận được chữ D
Các chữ cái nhận được là F, I, E, S, L, D.
Sắp xếp các chữ cái, ta tìm đượctên của giải thưởng toán học phải tìm là FIELDS.
Bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất của chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số:
(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 20 kg gạo. Người ta đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 20 * (1/4) = 5 kg
Số gạo còn lại là: 20 - 5 = 15 kg
Vậy, cửa hàng còn lại 15 kg gạo.
Để hỗ trợ học sinh trong quá trình giải bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài tập 10 trang 57 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, thực hiện theo các bước giải chi tiết và rèn luyện thường xuyên, các em có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.