Bài tập "Bạn nào đúng" trang 37 Toán 7 tập 2 là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh phân tích tình huống, áp dụng các quy tắc tính toán để xác định ai đúng và giải thích lý do.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Hùng nói: Mốt luôn luôn là một phần tử của dãy giá trị của dấu hiệu.
Đề bài
Hùng nói: Mốt luôn luôn là một phần tử của dãy giá trị của dấu hiệu.
Lan nói: Mốt có thể không thuộc dãy gái trị của dấu hiệu.
Bạn nào đúng ?
Lời giải chi tiết
Bạn Hùng đúng.
Bài tập "Bạn nào đúng" trang 37 Toán 7 tập 2 thường xoay quanh việc so sánh kết quả của các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.
Trước khi bắt tay vào giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài toán thường đưa ra hai hoặc nhiều cách giải khác nhau, và yêu cầu học sinh xác định cách giải nào đúng, cách giải nào sai, và giải thích lý do.
Giả sử bài toán yêu cầu so sánh kết quả của hai phép tính:
Học sinh cần thực hiện từng phép tính một cách chính xác:
Trong trường hợp này, cả hai phép tính đều cho kết quả là 1/6. Do đó, cả hai bạn đều đúng.
Bài tập "Bạn nào đúng" có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau:
Kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Bài tập "Bạn nào đúng" trang 37 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic. Bằng cách nắm vững các quy tắc tính toán và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phép tính | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu | Giữ nguyên mẫu, cộng các tử. |
| Cộng hai số hữu tỉ khác mẫu | Quy đồng mẫu, sau đó cộng các tử. |
| Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu | Giữ nguyên mẫu, trừ các tử. |
| Trừ hai số hữu tỉ khác mẫu | Quy đồng mẫu, sau đó trừ các tử. |
| Nhân hai số hữu tỉ | Nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. |
| Chia hai số hữu tỉ | Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. |