Bài tập 6 trang 118 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải bài tập 6 trang 118 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Giải bài tập Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 30o. Trên nửa mặt phẳng bờ xy không chứa Ot, vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 120o. Chứng tỏ rằng góc xOt và góc yOz. Chứng tỏ rằng góc xOt và góc yOt’ là hai góc đối đỉnh.
Đề bài
Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 30o. Trên nửa mặt phẳng bờ xy không chứa Ot, vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 120o. Chứng tỏ rằng góc xOt và góc yOz. Chứng tỏ rằng góc xOt và góc yOt’ là hai góc đối đỉnh.
Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {tOy} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\)
\(\widehat {yOz} + \widehat {xOz} = {180^0}\) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {yOz} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\)
\( \Rightarrow \widehat {yOt'} = \widehat {zOt'} = {{\widehat {yOz}} \over 2} = {{{{60}^0}} \over 2} = {30^0}\)
(Ot’ là tia phân giác góc yOz)
Ta có: \(\widehat {tOy} + \widehat {yOt'} = {150^0} + {30^0} = {180^0} \Rightarrow \widehat {tOt'} = {180^0}\)
Do đó Ot là tia đối của tia Ot’.
Mặt khác Ox cũng là tia đối của tia Oy
Suy ra góc xOt và yOt’ là hai góc đối đỉnh.
Bài tập 6 trang 118 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu.
Bài tập 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc.
Để giải bài tập 6 trang 118 Toán 7 tập 1, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức \frac{1}{2} + \frac{3}{4}
Giải:
\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức \frac{2}{3} - \frac{1}{6}
Giải:
\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}
Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số \frac{a}{b}, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0. Số hữu tỉ bao gồm số nguyên, số phân số và số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Các phép tính với số hữu tỉ tuân theo các quy tắc sau:
Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 6 trang 118 Toán 7 tập 1 và nắm vững kiến thức về số hữu tỉ.