Bài 16 trang 80 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số để giải các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức và áp dụng vào các tình huống cụ thể.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 16, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Chứng tỏ đa thức
Đề bài
Chứng tỏ đa thức \(M = 4{x^2} + 1\) không có nghiệm.
Lời giải chi tiết
Đa thức M = 4x2 + 1 không có nghiệm vì 4x2 ≥ 0 do đó M = 4x2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi giá trị của x
Bài 16 trang 80 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức và cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Bài 16, kèm theo hướng dẫn cụ thể để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải.
Bài 1 yêu cầu tính giá trị của các biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, học sinh cần thay thế các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước cộng trừ).
Ví dụ: Cho biểu thức A = 3x + 2y. Nếu x = 2 và y = -1, thì A = 3 * 2 + 2 * (-1) = 6 - 2 = 4.
Bài 2 yêu cầu tìm giá trị của biến x sao cho biểu thức đại số có giá trị bằng 0. Để giải bài này, học sinh cần biến đổi biểu thức về dạng phương trình và giải phương trình để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: Cho biểu thức B = 2x - 4. Để B = 0, ta có phương trình 2x - 4 = 0. Giải phương trình này, ta được x = 2.
Bài 3 yêu cầu rút gọn biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc về phép toán trên biểu thức (phân phối, kết hợp, giao hoán). Việc rút gọn biểu thức giúp đơn giản hóa biểu thức và dễ dàng tính toán hơn.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức C = 2(x + 3) - 5x. Ta có C = 2x + 6 - 5x = -3x + 6.
Bài 4 yêu cầu chứng minh đẳng thức đại số bằng cách biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại. Để chứng minh đẳng thức, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép toán trên biểu thức và các hằng đẳng thức đại số.
Ví dụ: Chứng minh đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2. Ta có (a + b)^2 = (a + b)(a + b) = a^2 + ab + ba + b^2 = a^2 + 2ab + b^2.
Bài 5 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số để giải quyết bài toán. Để giải bài toán ứng dụng, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan và lập biểu thức đại số để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng đó.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài là x cm và chiều rộng là y cm. Viết biểu thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Chu vi của hình chữ nhật là 2(x + y) cm và diện tích của hình chữ nhật là x * y cm^2.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong Bài 16 trang 80 Toán 7 tập 2. Chúc các em học tốt!