Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 8 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 8 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 156 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải, đáp án, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải bài tập Cho góc xAy nhọn có At là tia phân giác. Trên tia At ta lấy điểm D, đường thẳng song song với Ay kẻ từ D cắt Ax tại C.

Đề bài

Cho góc xAy nhọn có At là tia phân giác. Trên tia At ta lấy điểm D, đường thẳng song song với Ay kẻ từ D cắt Ax tại C.

a) Chứng minh rằng \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

b) Trên Ay, lấy điểm B sao cho AB = AC. Chứng minh rằng \(\Delta ACD = \Delta ABD\)

c) Chứng minh rằng AC = DB và AC // DB.

Lời giải chi tiết

Bài tập 8 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Ay // DC (gt)\( \Rightarrow \widehat {yAD} = \widehat {ADC}\) (hai góc so le trong).

Mà \(\widehat {yAD} = \widehat {CAD}\) (At là tia phân giác góc xAy)

Do đó: \(\widehat {CAD} = \widehat {ADC}\)

b) Xét tam giác ACD và ABD có:

AC = AB (gt)

\(\widehat {CAD} = \widehat {BAD}\) (At là tia phân giác của góc xAy)

AD là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ACD = \Delta ABD(c.g.c)\)

c) \(Ay//CD \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {DCB}\) (hai góc so le trong)

\(\Delta ACD = \Delta ABD\) (chứng minh câu b) \( \Rightarrow \widehat {ACD} = \widehat {ABD}\)

Mà \(\widehat {DBC} + \widehat {ABC} = \widehat {ABD};\widehat {ACB} + \widehat {BCD} = \widehat {ACD}.\) Nên \(\widehat {DBC} = \widehat {ACB}\)

Xét tam giác ABC và DCB có:

\(\eqalign{ & \widehat {ABC} = \widehat {DCB}(cmt) \cr & \widehat {ACB} = \widehat {DBC}(cmt) \cr} \)

BC là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABC = \Delta DCB(g.c.g) \Rightarrow AC = BD\)

Ta có: \(\widehat {DBC} = \widehat {BCA}\) (chứng minh trên)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BD // AC.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 8 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1: Phân tích và Giải chi tiết

Bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

Nội dung bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1

Bài tập 8 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản liên quan đến số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng các phép toán với số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1

Để giải bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Xác định các số hữu tỉ và các phép toán cần thực hiện.
  3. Áp dụng các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.

Ta quy đồng các phân số:

(1/2) = (6/12)

(2/3) = (8/12)

(1/4) = (3/12)

Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức, ta có:

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.

Ví dụ 2: Tìm x trong phương trình sau:

x + (1/3) = (5/6)

Giải:

Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (1/3)

Ta quy đồng các phân số:

(1/3) = (2/6)

Thay phân số đã quy đồng vào phương trình, ta có:

x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2

Vậy, x = 1/2.

Lưu ý khi giải bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.
  • Chú ý đến quy tắc dấu khi thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả khi cần thiết.

Tài liệu tham khảo thêm

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1.
  • Sách bài tập Toán 7 tập 1.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài tập 8 trang 156 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7