Bài tập 6 trang 115 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải bài tập 6 trang 115 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Giải bài tập Cho đường thẳng xy đi qua điểm O.
Đề bài
Cho đường thẳng xy đi qua điểm O. Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat {xOz} = {135^o}\) . Trên nửa mặt phẳng bờ xy không chứa tia oz vẽ tia Ot sao cho \(\widehat {yOt} = {90^o}\). Gọi Ov là tia phân giác của \(\widehat {xOt}\).
a) Chứng tỏ rằng Oz và Ov là hai tia đối nhau.
b) Các góc \(\widehat {xOv}\) và \(\widehat {yOz}\) có phải là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
a)Ta có góc xOz và zOy là hai góc kề bù.
Nên \(\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = {180^0} \Rightarrow \widehat {zOy} = {180^0} - {135^0} = {45^0}\)
Ta có: \(\widehat {xOv} = \widehat {vOt} = {{\widehat {xOt}} \over 2} = {{{{90}^0}} \over 2} = {45^0}\)
(Do Ov là tia phân giác góc xOt)
Ta có: \(\widehat {v0x} + \widehat {xOz} = {45^0} + {135^0} = {180^0}.\)
Do đó Oz và Ov là hai tia đối nhau.

b)*\(\widehat {xOv} = \widehat {yOz}( = {45^0})\) nên \(\widehat {xOv}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc đối đỉnh.
Bài tập 6 trang 115 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu, quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
Bài tập 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và có thể có các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính.
Để giải bài tập 6 trang 115 Toán 7 tập 1, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương. Số hữu tỉ bao gồm số nguyên, số phân số và số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc đo lường, tính toán tiền bạc, tính toán diện tích, thể tích, và trong nhiều lĩnh vực khác.
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để tìm hiểu thêm về số hữu tỉ:
Bài tập 6 trang 115 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.