Bài tập 5 trang 156 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 7 tập 1, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn (AC <AC), gọi E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia EB ta lấy điểm M sao cho E là trung điểm của MB.
Đề bài
Cho tam giác ABC nhọn (AC <AC), gọi E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia EB ta lấy điểm M sao cho E là trung điểm của MB.
a) Chứng minh rằng \(\Delta EBC = \Delta EMA\)
b) Chứng minh rằng MA // BC.
c) Gọi F là trung điểm của Ab, trên tia đối của tia FC ta lấy điểm N sao cho F là trung điểm của NC. Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Lời giải chi tiết

a)Xét tam giác EBC và EMA có:
EC = EA (E là trung điểm AC)
EB = EM (E là trung điểm BM)
\(\widehat {BEC} = \widehat {AEM}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: \(\Delta EBC = \Delta EMA(c.g.c)\)
b)Ta có: \(\Delta EBC = \Delta EMA\) (chứng minh câu a) \( \Rightarrow \widehat {ECB} = \widehat {EAM}\)
Mà hai góc ECB và EAM ở vị trí so le trong nên MA // BC.
c) Xét tam giác AFN và BFC có:
AF = BF (F là trung điểm của AB)
\(\widehat {AFN} = \widehat {BFC}\) (hai góc đối đỉnh)
FN = FC (F là trung điểm của NC)
Do đó: \(\Delta AFN = \Delta BFC(c.g.c) \Rightarrow \widehat {AFN} = \widehat {BCF}\)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AN // BC.
Ta có: MA // BC (chứng minh câu b) và AN // BC (chứng minh trên)
Do đó: MA, AN trùng nhau (theo tiên đề Euclide). Vậy M, A, N thẳng hàng.
Bài tập 5 trang 156 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.
Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện một chuỗi các phép tính. Để giải quyết phần này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ:
| Phép tính | Lời giải |
|---|---|
| (1/2 + 1/3) * 6/5 | = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1 |
Phần b thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phương trình. Để giải quyết phần này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về chuyển vế và rút gọn phương trình.
Ví dụ:
x + 1/2 = 3/4
x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4
Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh ứng dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế. Trong trường hợp này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và xây dựng phương trình phù hợp.
Ngoài bài tập 5 trang 156, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về số hữu tỉ.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 5 trang 156 Toán 7 tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.