Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 11 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 11 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Trong một lễ hội, lớp 7A của bạn Lan và bạn Hoa mở một gian hàng bán bánh để tạo nguồn kinh phí cho ủng hộ cho quỹ từ thiện Trẻ em nghèo hiếu học. Gian hàng này bán 4 loại hộp bánh, mỗi loại hộp chứa một số thanh chocolate như sau :

Đề bài

Trong một lễ hội, lớp 7A của bạn Lan và bạn Hoa mở một gian hàng bán bánh để tạo nguồn kinh phí cho ủng hộ cho quỹ từ thiện Trẻ em nghèo hiếu học. Gian hàng này bán 4 loại hộp bánh, mỗi loại hộp chứa một số thanh chocolate như sau :

\( \bullet\) Hộp A : chứa x thanh chocolate.

\( \bullet\) Hộp B : chứa nhiều hơn hộp A là 2 thanh chocolate như sau :

\( \bullet\) Hộp C : chứa gấp 3 lần hộp B.

\( \bullet\) Hộp D : chứa gấp 3 lần hộp A và thêm 6 thanh chocolate nữa.

a) Hãy biểu diễn số thanh chocolate chứa trong mỗi hộp A, B, C, D theo x.

b) Chứng tỏ rằng số thanh chocolate trong hộp C và hộp D bằng nhau.

c) Bạn Lan đã bán được 5 hộp loại A, 2 hộp loại B và 1 hộp loại C. Bạn Hoa đã bán được 5 hộp loại A, 5 hộp loại B.Hỏi bạn nào bán được nhiều thanh chocolate hớn ?

d) Mỗi thanh chocolate có giá 15 000 đồng. Hộp A chứa 12 thanh chocolate. Hỏi giá trị tiền của mỗi hộp A, B, C, D ?

Lời giải chi tiết

a) Số thanh chocolate chứa trong hộp A là x (thanh)

Hộp B chứa nhiều hơn hộp A là 2 thanh.

Vậy số thanh chocolate chứa trong hộp B là x + 2 (thanh)

Hộp C chứa nhiều hơn hộp B.

Vậy số thanh chocolate chứa trong hộp C là 3(x + 2) (thanh)

Hộp D chứa gấp 3 lần hộp A và thêm 6 thanh chocolate nữa.

Vậy số thanh chocolate chứa trong hộp D là 3x + 6 (thanh)

b) Vì 3(x + 2) = 3x + 6 nên số thanh chocolate trong hộp C và hộp D bằng nhau

c) Bạn Lan đã bán được 5 hộp loại A, 2 hộp loại B và 1 hộp loại C.

Do đó bạn Lan đã bán được số thanh chocolate là:

5x + 2(x + 2) + 3(x + 2) = 10x + 10 (thanh)

Bạn Hoa đã bán được 5 hộp loại A, 5 hộp loại B.

Do đó bạn Hoa đã bán được số thanh chocolate là: 5x + 5(x + 2) = 10x +10 (thanh)

Vậy cả hai bạn bán được số thanh chocolate bắng nhau

d) Hộp A chứa 12 thanh chocolate. Mối thanh chocolate có giá 15000 đồng

Vậy giá tiền của hộp A là

15000.12 = 180000 (đồng)

Hộp A chứa 12 thanh chocolate nên x = 12

Hộp B chứa x + 2 thanh chocolate nên giá tiền của hộp B là

15000(x + 2) = 15000(12 + 2) = 210000 (đồng)

Hộp C chứa 3(x – 2) thanh chocolate nên giá tiền của hộp C là

15000.3(x + 2) = 630000 (đồng)

Hộp D chứa 3x + 6 thanh chocolate nên giá tiền của hộp D là

15000(3x +6) = 15000.(3.12 + 6) = 630000 (đồng)

Khám phá ngay nội dung Bài tập 11 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu. Chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, chúng ta cần phân tích đề bài để tìm ra hướng giải phù hợp. Trong bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2, chúng ta cần xác định rõ các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và áp dụng các quy tắc đã học để tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2:

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 11 trang 57 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

  1. Ý a: Thực hiện phép tính (1/2) + (1/3). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 6. Khi đó, (1/2) = (3/6) và (1/3) = (2/6). Vậy, (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6).
  2. Ý b: Thực hiện phép tính (2/5) - (1/4). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 20. Khi đó, (2/5) = (8/20) và (1/4) = (5/20). Vậy, (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (3/20).
  3. Ý c: Thực hiện phép tính (3/4) * (2/7). Ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu. Vậy, (3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = (6/28) = (3/14).
  4. Ý d: Thực hiện phép tính (5/6) : (1/2). Ta nhân số bị chia (5/6) với nghịch đảo của số chia (1/2), tức là 2/1. Vậy, (5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = (10/6) = (5/3).

Luyện tập thêm và mở rộng kiến thức

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, hoặc giải các bài toán về tỷ lệ và phần trăm.

Tổng kết

Bài tập 11 trang 57 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Phép tínhKết quả
(1/2) + (1/3)5/6
(2/5) - (1/4)3/20
(3/4) * (2/7)3/14
(5/6) : (1/2)5/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7