Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 4 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A \(\left( {\widehat A < {{90}^o}} \right)\). Hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng \(\Delta BEC = \Delta CFB\)

b) Chứng minh rằng \(\Delta AHF = \Delta AHE\)

c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng A, H, I thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài tập 4 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆BEC (\(\widehat E = 90^\circ\)) và ∆CFB (\(\widehat F = 90^\circ\)) ta có:

BC (cạnh chung) và \(\widehat {BCE} = \widehat {CBF}\) (∆ABC cân tại A).

Do đó: ∆BEC = ∆CFB (cạnh huyền – góc nhọn).

b) Ta có: AB = AC (∆ABC cân tại A).

BF = CE (∆CBF = ∆BEC).

=> AB – BF = AC – CE => AF = AE.

Xét ∆AHF (\(\widehat F = 90^\circ\)) và ∆AHE (\(\widehat E = 90^\circ\)) ta có:

AH (cạnh chung) và AF = AE.

Do đó: ∆AHF = ∆AHE (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

c) ∆ABC có hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H (gt)

=> H là trực tâm của ∆ABC => AH là đường cao của ∆ABC

Mà ∆ABC cân tại A. Nên AH cũng là đường trung tuyến của ∆ABC

Lại có I là trung điểm của BC (gt). Nên A, H, I thẳng hàng.

Khám phá ngay nội dung Bài tập 4 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép toán và mục tiêu của bài tập là gì (tính toán, so sánh, tìm giá trị tuyệt đối,...). Việc phân tích đề bài giúp học sinh tránh sai sót và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức.

  1. Câu a: Thực hiện phép tính: (1/2 + 1/3) * 6/5
    • Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
    • Bước 2: Nhân kết quả với 6/5: (5/6) * (6/5) = 30/30 = 1
    • Vậy, kết quả của câu a là 1.
  2. Câu b: Thực hiện phép tính: 2/3 - 1/6 + 1/2
    • Bước 1: Quy đồng mẫu số: 2/3 = 4/6, 1/2 = 3/6
    • Bước 2: Thực hiện phép trừ và cộng: 4/6 - 1/6 + 3/6 = 3/6 + 3/6 = 6/6 = 1
    • Vậy, kết quả của câu b là 1.
  3. Câu c: Thực hiện phép tính: (1/2 - 1/3) : 5/6
    • Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc: 1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6
    • Bước 2: Chia kết quả cho 5/6: (1/6) : (5/6) = (1/6) * (6/5) = 6/30 = 1/5
    • Vậy, kết quả của câu c là 1/5.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, cần rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như chiều dài, diện tích, khối lượng, thời gian,... Ngoài ra, số hữu tỉ còn được sử dụng trong các bài toán về tỷ lệ, phần trăm, lãi suất,...

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Thực hiện các phép tính sau: (1/4 + 1/5) * 20/9, 3/4 - 1/2 + 1/8
  • So sánh các số hữu tỉ: -2/3 và 1/4, 5/6 và 7/8
  • Tìm giá trị tuyệt đối của các số hữu tỉ: -3/5, 7/2

Kết luận

Bài tập 4 trang 127 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về số hữu tỉ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7