Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 2 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 2 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 2 trang 118 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 2 trang 118 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Vẽ trên cùng một hình:

Đề bài

Vẽ trên cùng một hình:

a) Góc xOy có số đo bằng 60o

b) Góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.

c) Tia phân giác Ot của góc xOy.

d) Tia Ot’ là tia đối của tia Ot.

- Tia Ot’ có là tia phân giác của góc x’Oy’ không ?

- Viết tên 6 cặp góc đối đỉnh và tính số đo của mỗi góc đó.

Lời giải chi tiết

a)b)c)

Bài tập 2 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

d) Ta có: \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) (Ot là tia phân giác góc xOy)

\(\widehat {xOt} = \widehat {x'Ot'}\) (đối đỉnh) và \(\widehat {yOt} = \widehat {y'Ot'}\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {x'Ot'} = \widehat {y'Ot'}\)

Mà tia Ot’ nằm giữa hai tia Ox’, Oy’. Vậy Ot’ là tia phân giác của góc xOy

Có 6 cặp góc đối đỉnh là:

xOt và x’Ot’; yOt và y’Ot’; x’Oy và xOy’

xOy và x’Oy’; x’Ot và xOt’; y’Ot và yOt’.

Ta có: \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = {1 \over 2}\widehat {xOy} = {30^0}\) (Ot là tia phân giác góc xOy)

\(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = {180^0}\) (kề bù)

Do đó: \(\widehat {x'Oy} = {180^0} - \widehat {xOy} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\)

\(\widehat {yOt'} + \widehat {yOt} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {yOt'} = {180^0} - \widehat {yOt} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\)

Và \(\widehat {x'Ot} + \widehat {xOt} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {x'Ot} = {180^0} - \widehat {xOt} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\)

\(\widehat {x'Ot'} = \widehat {xOt} = {30^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {y'Ot'} = \widehat {yOt} = {30^0}\)

\(\widehat {xOy'} = \widehat {x'Oy} = {120^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {60^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {y'Ot} = \widehat {yOt'} = {150^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {xOt'} = \widehat {x'Ot} = {150^0}\) (hai góc đối đỉnh)

Khám phá ngay nội dung Bài tập 2 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài tập 2 trang 118 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 2 trang 118 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a: Tính

Phần a yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6/5

  1. Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Bước 2: Thực hiện phép nhân: (5/6) * (6/5) = (5 * 6) / (6 * 5) = 30/30 = 1
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 1.

Phần b: Tính

Phần b yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 2/3 : (1/2 - 1/4)

  1. Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc: 1/2 - 1/4 = 2/4 - 1/4 = 1/4
  2. Bước 2: Thực hiện phép chia: 2/3 : (1/4) = 2/3 * 4/1 = (2 * 4) / (3 * 1) = 8/3
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 8/3.

Phần c: Tính

Phần c yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/5 + 3/5) * 2/7

  1. Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/5 + 3/5 = 4/5
  2. Bước 2: Thực hiện phép nhân: (4/5) * (2/7) = (4 * 2) / (5 * 7) = 8/35
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 8/35.

Phần d: Tính

Phần d yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 5/8 : (1/4 + 1/6)

  1. Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/4 + 1/6 = 3/12 + 2/12 = 5/12
  2. Bước 2: Thực hiện phép chia: 5/8 : (5/12) = 5/8 * 12/5 = (5 * 12) / (8 * 5) = 60/40 = 3/2
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 3/2.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Khi nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Khi chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
  • Rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép tính để có kết quả tối giản.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Đo lường: Chiều dài, chiều rộng, khối lượng, thời gian,... thường được biểu diễn bằng số hữu tỉ.
  • Tài chính: Giá cả hàng hóa, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái,... đều liên quan đến số hữu tỉ.
  • Khoa học: Các công thức tính toán trong vật lý, hóa học, sinh học,... thường sử dụng số hữu tỉ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự như:

  • Tính: (2/5 + 1/2) * 3/4
  • Tính: 3/4 : (1/3 - 1/5)
  • Tính: (1/7 + 2/7) * 5/6
  • Tính: 7/9 : (1/2 + 1/3)

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7