Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương 1: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này nhé!

Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) để đa thức sau bằng đa thức 0: \(P\left( x \right) = \left( {5m - 3n - 1} \right)x + m - 4n - 12\)

Đề bài

Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) để đa thức sau bằng đa thức 0:

\(P\left( x \right) = \left( {5m - 3n - 1} \right)x + m - 4n - 12\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Cho đa thức bằng 0;

+ Suy ra được hệ phương trình;

+ Áp dụng cách giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(m\) và \(n\).

Lời giải chi tiết

Để đa thức \(P\left( x \right) = 0\) thì \(\left( {5m - 3n - 1} \right)x + m - 4n - 12 = 0\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}5m - 3n - 1 = 0\\m - 4n - 12 = 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}5m - 3n = 1\\m - 4n = 12\end{array} \right.\).

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 5, ta thu được hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5m - 3n = 1\\5m - 20n = 60\end{array} \right.\).

Trừ từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {5m - 3n} \right) - \left( {5m - 20n} \right) = 1 - 60\\5m - 3n - 5m + 20n = - 59\\17n = - 59\\n = \frac{{ - 59}}{{17}}.\end{array}\)

Thay \(n = \frac{{59}}{{17}}\) vào phương trình \(m - 4n = 12\), ta có:

\(\begin{array}{l}m - 4.\frac{{ - 59}}{{17}} = 12\\m = \frac{{ - 32}}{{17}}.\end{array}\)

Vậy khi \(m = \frac{{ - 32}}{{17}}\) và \(n = \frac{{ - 59}}{{17}}\) thì đa thức đã cho bằng đa thức 0.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải quyết một bài toán thực tế. Bài toán thường liên quan đến việc tính độ dài các cạnh, đường cao, diện tích của tam giác vuông khi biết một số yếu tố nhất định.

Nội dung bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Thông thường, bài tập 1.13 sẽ đưa ra một hình vẽ tam giác vuông với các thông tin về độ dài một số cạnh hoặc góc. Dựa vào đó, học sinh cần áp dụng các hệ thức lượng như:

  • Định lý Pytago: a2 + b2 = c2 (trong đó c là cạnh huyền)
  • Hệ thức giữa cạnh và đường cao: h2 = ab (trong đó h là đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền)
  • Hệ thức giữa các cạnh và đường cao: 1/h2 = 1/a2 + 1/b2
  • Các tỉ số lượng giác: sin, cos, tan, cot

Phương pháp giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  2. Vẽ hình: Nếu đề bài chưa cho hình vẽ, hãy tự vẽ hình để minh họa.
  3. Chọn hệ thức lượng phù hợp: Dựa vào các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, chọn hệ thức lượng phù hợp để áp dụng.
  4. Giải phương trình: Thay các giá trị đã biết vào hệ thức lượng và giải phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài đường cao AH và diện tích tam giác ABC.

Giải:

  • Tính BC: Áp dụng định lý Pytago, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 => BC = 5cm
  • Tính diện tích tam giác ABC: SABC = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6cm2
  • Tính AH: Ta có: SABC = (1/2) * BC * AH => 6 = (1/2) * 5 * AH => AH = 2.4cm

Kết luận: Độ dài đường cao AH là 2.4cm và diện tích tam giác ABC là 6cm2.

Lưu ý khi giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

  • Nắm vững các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để tránh sai sót.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Giaibaitoan.com – Nơi đồng hành cùng các em học Toán

Giaibaitoan.com hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 này, các em sẽ hiểu rõ hơn về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9