Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục 3 trang 53 tập trung vào việc giải các bài tập liên quan đến phương trình bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn.

a) So sánh \(\sqrt {{5^2}} \) và 5. b) So sánh \(\sqrt {{{( - 6)}^2}} \)và 6.

LT4

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    LUYỆN TẬP 4

    Rút gọn:

    a) \(\sqrt {{{(\sqrt 3 - 1)}^2}} \);

    b) \(\sqrt {{{(4 - \sqrt {17} )}^2}} \);

    c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {11} - 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) để rút gọn.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 3 - 1} \right| = \sqrt 3 - 1\) (do \(\sqrt 3 - 1 > 0\)).

    b) \(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} = \left| {4 - \sqrt {17} } \right| = \sqrt {17} - 4\) (do \(4 - \sqrt {17} < 0\)).

    c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {11} - 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \)\( = \left| {\sqrt {11} - 3} \right| - \left| {2 - \sqrt {11} } \right|\)\( = \sqrt {11} - 3 - \left( {\sqrt {11} - 2} \right)\)\( = \sqrt {11} - 3 - \sqrt {11} + 2\)\( = - 1\)

    HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      a) So sánh \(\sqrt {{5^2}} \) và 5.

      b) So sánh \(\sqrt {{{( - 6)}^2}} \) và 6.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức vừa học để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\sqrt {{5^2}} = \sqrt {25} = \pm 5\).

      b) Ta có: \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = \sqrt {36} = \pm 6\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT4

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      a) So sánh \(\sqrt {{5^2}} \) và 5.

      b) So sánh \(\sqrt {{{( - 6)}^2}} \) và 6.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức vừa học để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\sqrt {{5^2}} = \sqrt {25} = \pm 5\).

      b) Ta có: \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = \sqrt {36} = \pm 6\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      LUYỆN TẬP 4

      Rút gọn:

      a) \(\sqrt {{{(\sqrt 3 - 1)}^2}} \);

      b) \(\sqrt {{{(4 - \sqrt {17} )}^2}} \);

      c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {11} - 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) để rút gọn.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 3 - 1} \right| = \sqrt 3 - 1\) (do \(\sqrt 3 - 1 > 0\)).

      b) \(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} = \left| {4 - \sqrt {17} } \right| = \sqrt {17} - 4\) (do \(4 - \sqrt {17} < 0\)).

      c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {11} - 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \)\( = \left| {\sqrt {11} - 3} \right| - \left| {2 - \sqrt {11} } \right|\)\( = \sqrt {11} - 3 - \left( {\sqrt {11} - 2} \right)\)\( = \sqrt {11} - 3 - \sqrt {11} + 2\)\( = - 1\)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan về phương trình bậc hai

      Phương trình bậc hai là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên.

      1. Khái niệm phương trình bậc hai

      Phương trình bậc hai là phương trình có dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Các số a, b, c được gọi là các hệ số của phương trình bậc hai.

      2. Các dạng phương trình bậc hai đặc biệt

      • Phương trình bậc hai thiếu: Là phương trình có một trong các hệ số b hoặc c bằng 0. Ví dụ: 2x2 + 5x = 0 (thiếu c) hoặc 3x2 - 7 = 0 (thiếu b).
      • Phương trình bậc hai hoàn chỉnh: Là phương trình có cả ba hệ số a, b, c đều khác 0. Ví dụ: x2 + 3x + 2 = 0.

      3. Cách giải phương trình bậc hai

      Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng của phương trình:

      1. Giải phương trình bậc hai thiếu:
        • Nếu b = 0: Phương trình trở thành ax2 + c = 0. Giải bằng cách đưa về dạng x2 = -c/a.
        • Nếu c = 0: Phương trình trở thành ax2 + bx = 0. Giải bằng cách đưa về dạng x(ax + b) = 0.
      2. Giải phương trình bậc hai hoàn chỉnh:
        • Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac
        • Xét các trường hợp của delta:
          • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
          • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
          • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

      4. Bài tập minh họa: Giải mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1

      Chúng ta sẽ cùng giải một số bài tập trong mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 để hiểu rõ hơn về cách giải phương trình bậc hai.

      Bài 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

      Ta có: a = 2, b = -5, c = 2

      Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

      x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

      Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

      Bài 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

      Ta có: a = 1, b = -4, c = 4

      Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

      Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

      x1 = x2 = -(-4) / (2 * 1) = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2

      5. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trên giaibaitoan.com hoặc trong các sách bài tập Toán 9.

      Hy vọng bài giải chi tiết mục 3 trang 53 SGK Toán 9 tập 1 trên giaibaitoan.com sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai và tự tin giải các bài tập liên quan.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9