Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bạn Huệ quay hai vòng tròn như hình dưới và ghi lại kết quả nhận được. a) Hãy cho biết các phần tử của không gian mẫu. b) Bạn Huệ quan tâm đến biến cố A: “Số cạnh của đa giác nhận được ở bánh xe thứ nhất bằng số tự nhiên nhận được từ bánh xe thứ hai”. Hỏi trong mỗi lần bạn Huệ quay hai bánh xe, xác suất để biến cố A xảy ra là bao nhiêu?

Đề bài

Bạn Huệ quay hai vòng tròn như hình dưới và ghi lại kết quả nhận được.

a) Hãy cho biết các phần tử của không gian mẫu.

b) Bạn Huệ quan tâm đến biến cố A: “Số cạnh của đa giác nhận được ở bánh xe thứ nhất bằng số tự nhiên nhận được từ bánh xe thứ hai”. Hỏi trong mỗi lần bạn Huệ quay hai bánh xe, xác suất để biến cố A xảy ra là bao nhiêu?

Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

Tổng số kết quả có thể xảy ra gọi là số kết quả (hay số phần tử) của không gian mẫu.

Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Nếu phép thử T có n kết quả đồng khả năng xảy ra, trong đó có k kết quả thuận lợi cho biến cố A, thì xác suất của biến cố A được tính theo công thức: \(P(A) = \frac{k}{n}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\Omega \) = {3 vuông, 3 tam giác, 3 lục giác, 4 vuông, 4 tam giác, 4 lục giác, 5 vuông, 5 tam giác, 5 lục giác, 6 vuông, 6 tam giác, 6 lục giác}.

b) Biến cố A: “Số cạnh của đa giác nhận được ở bánh xe thứ nhất bằng số tự nhiên nhận được từ bánh xe thứ hai” có 3 kết quả có thể.

Suy ra \(P(A) = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\) .

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 - Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để hiểu rõ cách giải, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Định nghĩa tiếp tuyến: Tiếp tuyến của một đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.
  • Tính chất tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Định lý về tiếp tuyến: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm, thì đường thẳng đó vuông góc với bán kính nối tâm đường tròn với điểm đó.

Phân tích bài toán 10.34

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thông thường, các bài toán về tiếp tuyến sẽ yêu cầu chúng ta:

  1. Xác định tiếp điểm và bán kính.
  2. Sử dụng tính chất vuông góc giữa tiếp tuyến và bán kính.
  3. Áp dụng các định lý liên quan đến tam giác vuông và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết bài tập 10.34

(Giả sử đề bài cụ thể của bài tập 10.34 là: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi M là một điểm trên đường tròn. Chứng minh rằng AM vuông góc với BM.)

Chứng minh:

Vì M là một điểm trên đường tròn (O) đường kính AB, nên góc AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. Do đó, góc AMB = 90o.

Vậy, AM vuông góc với BM (điều phải chứng minh).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 10.34, còn rất nhiều bài tập tương tự về tiếp tuyến của đường tròn. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Xác định tiếp tuyến: Cho một đường thẳng và một đường tròn, xác định xem đường thẳng đó có phải là tiếp tuyến của đường tròn hay không.
  • Tìm tiếp điểm: Cho một điểm nằm ngoài đường tròn, tìm các tiếp tuyến kẻ từ điểm đó đến đường tròn.
  • Tính độ dài tiếp tuyến: Tính độ dài đoạn thẳng tiếp tuyến từ một điểm nằm ngoài đường tròn đến tiếp điểm.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các tính chất và định lý về tiếp tuyến.
  • Áp dụng các công thức và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tiếp tuyến, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài tập 10.35 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
  • Bài tập 10.36 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 9

Kết luận

Bài tập 10.34 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 là một bài tập điển hình về tiếp tuyến của đường tròn. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và định lý liên quan sẽ giúp các em giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt môn Toán!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Tiếp tuyếnĐường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.
Tiếp điểmĐiểm chung giữa tiếp tuyến và đường tròn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9