Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 84, 85 sách giáo khoa Toán 9 tập 1. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 9.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy xác định độ dài các cạnh và số đo góc ở các ô . Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười. Cho biết em đã sử dụng hệ thức, định lí nào để tính.

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 85SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Giải các tam giác vuông MNP và XYZ trong Hình 4.21. Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười.

    Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Tam giác MNP vuông tại M nên \(\hat P = {90^o} - \hat N\), \(MP = MN.\tan N\), \(NP = \frac{{NM}}{{\cos N}}\).

    Tam giác XYZ vuông tại Y nên \(XZ = \sqrt {X{Y^2} + Y{Z^2}} \), \(\cos X = \frac{{XY}}{{XZ}}\) nên tính được góc X, \(\widehat Z = {90^o} - \widehat X\).

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác MNP vuông tại M nên:

    \(\widehat P = {90^o} - \widehat N = {90^o} - {65^o} = {25^o}\).

    \(\begin{array}{l}MP = MN.\tan N = 5.\tan {65^o} \approx 10,7\\NP = \frac{{NM}}{{\cos N}} = \frac{5}{{\cos {{65}^o}}} = 11,8\end{array}\)

    Tam giác XYZ vuông tại Y nên:

    \(XZ = \sqrt {X{Y^2} + Y{Z^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13\)

    \(\cos X = \frac{{XY}}{{XZ}} = \frac{5}{{13}}\) nên \(\widehat X \approx {67^o}\).

    Suy ra: \(\widehat Z = {90^o} - \widehat X \approx {23^o}\).

    VD2

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 85 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong Hình 4.22, một người đứng từ sân thượng tòa nhà và quan sát một người đi xe máy từ vị trí C đến vị trí D.

      a) Giải tam giác vuông ABD.

      b) Tính tốc độ của xe máy, biết thời gian xe đi từ C đến D là 6,5 giây. Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười mét.

      Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

      Phương pháp giải:

      a) + Tam giác ABC vuông tại B nên \(\tan BAC = \frac{{BC}}{{AB}}\), từ đó tính được góc BAC.

      + \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD}\), \(\widehat D = {90^o} - \widehat {BAD}\).

      + \(AD = \frac{{AB}}{{\sin D}},BD = \frac{{AB}}{{\tan D}}\).

      b) Áp dụng công thức: \(v = \frac{s}{t}\), trong đó s là quãng đường CD và t thời gian xe đi từ C đến D là 6,5 giây.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tam giác ABC vuông tại B nên \(\tan BAC = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{9}{{14}}\) nên \(\widehat {BAC} \approx {33^o}\).

      Suy ra: \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD} \approx {78^o}\)

      Tam giác ABD vuông tại B nên \(\widehat D = {90^o} - \widehat {BAD} \approx {12^o}\).

      \(\begin{array}{l}AD = \frac{{AB}}{{\sin D}} \approx \frac{{14}}{{\sin {{12}^o}}} \approx 67,3\left( m \right),\\BD = \frac{{AB}}{{\tan D}} \approx \frac{{14}}{{\tan {{12}^o}}} \approx 65,9\left( m \right)\end{array}\)

      b) \(CD = BD - BC = 65,9 - 9 = 56,9\left( m \right)\).

      Tốc độ của xe máy đi từ C đến D là:

      \(\frac{{56,9}}{{6,5}} \approx 8,8\left( {m/s} \right)\).

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 84 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy xác định độ dài các cạnh và số đo góc ở các ô . Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười. Cho biết em đã sử dụng hệ thức, định lí nào để tính.

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

        Phương pháp giải:

        Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

        + Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;

        + Cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc côtang góc kề.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

        Em đã sử dụng các kiến thức:

        - Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

        + Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;

        + Cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc côtang góc kề.

        - Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

        - Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT2
        • VD2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 84 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy xác định độ dài các cạnh và số đo góc ở các ô . Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười. Cho biết em đã sử dụng hệ thức, định lí nào để tính.

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

        + Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;

        + Cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc côtang góc kề.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

        Em đã sử dụng các kiến thức:

        - Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

        + Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;

        + Cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc côtang góc kề.

        - Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

        - Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 85SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Giải các tam giác vuông MNP và XYZ trong Hình 4.21. Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười.

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

        Phương pháp giải:

        Tam giác MNP vuông tại M nên \(\hat P = {90^o} - \hat N\), \(MP = MN.\tan N\), \(NP = \frac{{NM}}{{\cos N}}\).

        Tam giác XYZ vuông tại Y nên \(XZ = \sqrt {X{Y^2} + Y{Z^2}} \), \(\cos X = \frac{{XY}}{{XZ}}\) nên tính được góc X, \(\widehat Z = {90^o} - \widehat X\).

        Lời giải chi tiết:

        Tam giác MNP vuông tại M nên:

        \(\widehat P = {90^o} - \widehat N = {90^o} - {65^o} = {25^o}\).

        \(\begin{array}{l}MP = MN.\tan N = 5.\tan {65^o} \approx 10,7\\NP = \frac{{NM}}{{\cos N}} = \frac{5}{{\cos {{65}^o}}} = 11,8\end{array}\)

        Tam giác XYZ vuông tại Y nên:

        \(XZ = \sqrt {X{Y^2} + Y{Z^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13\)

        \(\cos X = \frac{{XY}}{{XZ}} = \frac{5}{{13}}\) nên \(\widehat X \approx {67^o}\).

        Suy ra: \(\widehat Z = {90^o} - \widehat X \approx {23^o}\).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 85 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 4.22, một người đứng từ sân thượng tòa nhà và quan sát một người đi xe máy từ vị trí C đến vị trí D.

        a) Giải tam giác vuông ABD.

        b) Tính tốc độ của xe máy, biết thời gian xe đi từ C đến D là 6,5 giây. Làm tròn số đo góc đến độ và độ dài cạnh đến hàng phần mười mét.

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 4

        Phương pháp giải:

        a) + Tam giác ABC vuông tại B nên \(\tan BAC = \frac{{BC}}{{AB}}\), từ đó tính được góc BAC.

        + \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD}\), \(\widehat D = {90^o} - \widehat {BAD}\).

        + \(AD = \frac{{AB}}{{\sin D}},BD = \frac{{AB}}{{\tan D}}\).

        b) Áp dụng công thức: \(v = \frac{s}{t}\), trong đó s là quãng đường CD và t thời gian xe đi từ C đến D là 6,5 giây.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam giác ABC vuông tại B nên \(\tan BAC = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{9}{{14}}\) nên \(\widehat {BAC} \approx {33^o}\).

        Suy ra: \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD} \approx {78^o}\)

        Tam giác ABD vuông tại B nên \(\widehat D = {90^o} - \widehat {BAD} \approx {12^o}\).

        \(\begin{array}{l}AD = \frac{{AB}}{{\sin D}} \approx \frac{{14}}{{\sin {{12}^o}}} \approx 67,3\left( m \right),\\BD = \frac{{AB}}{{\tan D}} \approx \frac{{14}}{{\tan {{12}^o}}} \approx 65,9\left( m \right)\end{array}\)

        b) \(CD = BD - BC = 65,9 - 9 = 56,9\left( m \right)\).

        Tốc độ của xe máy đi từ C đến D là:

        \(\frac{{56,9}}{{6,5}} \approx 8,8\left( {m/s} \right)\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và phương pháp giải

        Mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và ứng dụng của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đặc biệt là hàm số bậc nhất.

        1. Khái niệm hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

        2. Cách xác định hàm số bậc nhất

        Để xác định một hàm số bậc nhất, ta cần biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số hoặc biết hệ số góc 'a' và tung độ gốc 'b'. Ví dụ, nếu cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) thuộc đồ thị hàm số, ta có thể tính hệ số góc 'a' bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).

        3. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

        Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, ta thực hiện các bước sau:

        1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
        2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

        Lưu ý: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.

        4. Ứng dụng của hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
        • Tính tiền lương dựa trên số giờ làm việc.
        • Dự đoán doanh thu dựa trên số lượng sản phẩm bán ra.

        Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1

        Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1:

        Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

        Cho hàm số y = (m - 2)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số là hàm số bậc nhất.

        Lời giải: Để hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất, ta cần có m - 2 ≠ 0, tức là m ≠ 2.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

        Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1.

        Lời giải:

        • Chọn x = 0, ta có y = -1. Vậy điểm A(0, -1) thuộc đồ thị hàm số.
        • Chọn x = 1, ta có y = 1. Vậy điểm B(1, 1) thuộc đồ thị hàm số.
        • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0, -1) và B(1, 1).

        Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất

        Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Hãy viết công thức tính quãng đường đi được của người đó sau thời gian t giờ.

        Lời giải: Quãng đường đi được của người đó sau thời gian t giờ là s = 15t (km).

        Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaibaitoan.com.

        Kết luận

        Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ hơn về mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9