Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 trên giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải các phương trình sau: a) \(2{x^2} - 3x - 2 = 0\) b) \(3{y^2} + 4 = y\) c) \({z^2} + 2\sqrt 3 z + 2 = 0\) d) \( - {x^2} + 4\sqrt 3 z - 12 = 0\)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} - 3x - 2 = 0\)

b) \(3{y^2} + 4 = y\)

c) \({z^2} + 2\sqrt 3 z + 2 = 0\)

d) \( - {x^2} + 4\sqrt 3 z - 12 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Dựa vào: Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\);

 Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\);

 Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) \(2{x^2} - 3x - 2 = 0\)

Phương trình có a = 2, b = -3, c = -2

\(\Delta = {( - 3)^2} - 4.2.( - 2) = 25 > 0\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 2,{x_2} = - \frac{1}{2}\).

b) \(3{y^2} + 4 = y\)

 \(3{y^2} - y + 4 = 0\)

Phương trình có a = 3, b = -1, c = 4

\(\Delta = {( - 1)^2} - 4.3.4 = - 47 < 0\)

Phương trình vô nghiệm.

c) \({z^2} + 2\sqrt 3 z + 2 = 0\)

Phương trình có a = 1, b = \(2\sqrt 3 \), c = 2

\(\Delta = {(2\sqrt 3 )^2} - 4.1.2 = 4 > 0\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1} = 1 - \sqrt 3 ,{z_2} = - 1 - \sqrt 3 \).

d) \( - {x^2} + 4\sqrt 3 z - 12 = 0\)

Phương trình có a = -1, b = \(4\sqrt 3 \), c = -12

\(\Delta = {(4\sqrt 3 )^2} - 4.( - 1).( - 12) = 0\)

Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{4\sqrt 3 }}{{ - 2}} = 2\sqrt 3 \)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của một đường thẳng với một đường tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Đường tiếp tuyến của đường tròn: Là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.
  • Tính chất của tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn: Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến d bằng R.

Phân tích bài toán 6.28

Để giải bài tập 6.28, chúng ta cần xác định được các yếu tố quan trọng như tâm của đường tròn, bán kính, và phương trình của đường thẳng. Sau đó, áp dụng các công thức và tính chất đã học để tìm ra điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

Lời giải chi tiết bài tập 6.28

(Giả sử đề bài cụ thể của bài tập 6.28 là: Cho đường tròn (O) có phương trình (x-2)^2 + (y-3)^2 = 4 và đường thẳng d: y = x + b. Tìm giá trị của b để d là tiếp tuyến của (O). )

Để đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O), khoảng cách từ O(2; 3) đến d phải bằng bán kính R = 2.

Khoảng cách từ điểm O(x0; y0) đến đường thẳng Ax + By + C = 0 được tính theo công thức:

d = |Ax0 + By0 + C| / √(A2 + B2)

Trong trường hợp này, đường thẳng d có phương trình x - y + b = 0, vậy A = 1, B = -1, C = b.

Áp dụng công thức, ta có:

2 = |1*2 - 1*3 + b| / √(12 + (-1)2)

2 = |-1 + b| / √2

|-1 + b| = 2√2

Từ đó, ta có hai trường hợp:

  1. -1 + b = 2√2 => b = 1 + 2√2
  2. -1 + b = -2√2 => b = 1 - 2√2

Vậy, giá trị của b để d là tiếp tuyến của (O) là b = 1 + 2√2 hoặc b = 1 - 2√2.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phương pháp tiếp tuyến, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 6.29 trang 23 SGK Toán 9 tập 2
  • Bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2
  • Các bài tập ôn tập chương hàm số bậc nhất và ứng dụng

Lưu ý khi giải bài tập về tiếp tuyến

Khi giải các bài tập về tiếp tuyến, các em cần chú ý:

  • Xác định đúng tâm và bán kính của đường tròn.
  • Biết rõ các tính chất và điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
  • Sử dụng đúng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài tập 6.28 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 là một bài tập điển hình về phương pháp tiếp tuyến. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức này và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9