Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 9.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chất lượng nhất, đồng thời hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

a) Tìm một số có lập phương bằng 27. b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\).

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá

    a) Tìm một số có lập phương bằng 27.

    b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\).

    Phương pháp giải:

    Tìm số thực x sao cho \(x^3 = a\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \({3^3} = 27\) nên một số có lập phương bằng 27 là 3.

    b) Vì \({\left( { - 2} \right)^3} = - 8\) nên một số có lập phương bằng \( - 8\) là \( - 2\).

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 67SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) để tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{2^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 2 - 3 - 6 = - 7\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1
      • LT2
      • LT3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá

      a) Tìm một số có lập phương bằng 27.

      b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\).

      Phương pháp giải:

      Tìm số thực x sao cho \(x^3 = a\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \({3^3} = 27\) nên một số có lập phương bằng 27 là 3.

      b) Vì \({\left( { - 2} \right)^3} = - 8\) nên một số có lập phương bằng \( - 8\) là \( - 2\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 67SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) để tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{2^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 2 - 3 - 6 = - 7\)

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 67SGK Toán 9 Cùng khám phá

      So sánh:

      a) 6 và \(\sqrt[3]{{210}}\);

      b) \(3\sqrt[3]{4}\) và \(4\sqrt[3]{3}\).

      Phương pháp giải:

      + Đưa các số trên về dạng căn bậc ba của một số.

      + Sử dụng tính chất của căn bậc ba để so sánh: Với hai số thức a và b, nếu \(a < b\) thì \(\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(6 = \sqrt[3]{{216}}\). Vì \(216 > 210\) nên \(\sqrt[3]{{216}} > \sqrt[3]{{210}}\), do đó \(6 > \sqrt[3]{{210}}\).

      b) Ta có: \(3\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27}}.\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27.4}} = \sqrt[3]{{108}}\), \(4\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{{4^3}}}.\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{64.3}} = \sqrt[3]{{192}}\).

      Vì \(192 > 108\) nên \(\sqrt[3]{{192}} > \sqrt[3]{{108}}\), do đó \(4\sqrt[3]{3} > 3\sqrt[3]{4}\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 67 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính \(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất của căn bậc ba để tính: Với hai số thực a và b: \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\); \(\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\frac{a}{b}}}\) nếu \(b \ne 0\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9} = \sqrt[3]{{\frac{{162}}{6}}} - \sqrt[3]{{24.9}} = \sqrt[3]{{27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{3^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 3 - 6 = - 3\)

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 67SGK Toán 9 Cùng khám phá

        So sánh:

        a) 6 và \(\sqrt[3]{{210}}\);

        b) \(3\sqrt[3]{4}\) và \(4\sqrt[3]{3}\).

        Phương pháp giải:

        + Đưa các số trên về dạng căn bậc ba của một số.

        + Sử dụng tính chất của căn bậc ba để so sánh: Với hai số thức a và b, nếu \(a < b\) thì \(\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(6 = \sqrt[3]{{216}}\). Vì \(216 > 210\) nên \(\sqrt[3]{{216}} > \sqrt[3]{{210}}\), do đó \(6 > \sqrt[3]{{210}}\).

        b) Ta có: \(3\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27}}.\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27.4}} = \sqrt[3]{{108}}\), \(4\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{{4^3}}}.\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{64.3}} = \sqrt[3]{{192}}\).

        Vì \(192 > 108\) nên \(\sqrt[3]{{192}} > \sqrt[3]{{108}}\), do đó \(4\sqrt[3]{3} > 3\sqrt[3]{4}\).

        LT3

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 67 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Tính \(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của căn bậc ba để tính: Với hai số thực a và b: \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\); \(\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\frac{a}{b}}}\) nếu \(b \ne 0\).

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9} = \sqrt[3]{{\frac{{162}}{6}}} - \sqrt[3]{{24.9}} = \sqrt[3]{{27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{3^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 3 - 6 = - 3\)

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và phương pháp giải

          Mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

          1. Các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

          2. Tính chất của hàm số bậc nhất

          • Hàm số bậc nhất đồng biến trên R nếu a > 0.
          • Hàm số bậc nhất nghịch biến trên R nếu a < 0.

          3. Đồ thị của hàm số bậc nhất

          Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng, ví dụ như giao điểm với trục Ox và trục Oy.

          4. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

          Bài tập 1: Xác định hệ số a và b của hàm số y = 2x - 3.

          Lời giải: Hệ số a là 2, hệ số b là -3.

          Bài tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1.

          Lời giải:

          1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị:
            • Khi x = 0, y = 1. Ta có điểm A(0; 1).
            • Khi y = 0, x = -1. Ta có điểm B(-1; 0).
          2. Nối hai điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số y = x + 1.

          5. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

          Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
          • Tính tiền lương theo sản lượng.
          • Dự báo doanh thu bán hàng.

          6. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

          Các dạng bài tập thường gặp trong mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 bao gồm:

          • Xác định hệ số a và b của hàm số.
          • Vẽ đồ thị của hàm số.
          • Xác định tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
          • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.

          Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, tính chất và đồ thị của hàm số. Ngoài ra, các em cũng cần luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

          7. Mở rộng kiến thức và tài liệu tham khảo

          Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1.
          • Sách bài tập Toán 9 tập 1.
          • Các trang web học Toán online uy tín.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và những kiến thức được cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập Toán 9. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9