Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương 1: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông, là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Thầy Đức đang soạn một bài kiểm tra môn Toán với tổng số điểm là 100 điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai (2 điểm cho mỗi câu hỏi) và các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm cho mỗi câu hỏi). Ngoài ra, thầy Đức muốn số câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gấp đôi số câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai. a) Có bao nhiêu câu hỏi mỗi loại trong bài kiểm tra? b) Nếu học sinh của thầy Đức có thể trả lời một câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai trong vòng 1 phút và một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa c

Đề bài

Thầy Đức đang soạn một bài kiểm tra môn Toán với tổng số điểm là 100 điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai (2 điểm cho mỗi câu hỏi) và các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm cho mỗi câu hỏi). Ngoài ra, thầy Đức muốn số câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gấp đôi số câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai.

a) Có bao nhiêu câu hỏi mỗi loại trong bài kiểm tra?

b) Nếu học sinh của thầy Đức có thể trả lời một câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai trong vòng 1 phút và một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn trong vòng 1,5 phút thì họ có đủ thời gian để hoàn thành bài kiểm tra trong 45 phút không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Lập hệ phương trình;

+ Giải hệ phương trình;

+ Kiểm tra nghiệm có thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi trả lời cho bài toán ban đầu.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(x\) (câu) và \(y\) (câu) \(\left( {x,y \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)lần lượt là số câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai và số hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.

Do tổng số điểm bài kiểm tra là 100 điểm nên ta có: \(2x + 4y = 100\).

Do số câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gấp đôi số câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai nên ta có: \(y = 2x\).

Do đó ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y = 100\\y = 2x\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y = 100\\2x - y = 0\end{array} \right.\).

Giải hệ phương trình trên, ta được \(x = 10\) (câu) và \(y = 20\) (câu).

Ta thấy \(x = 10\) và \(y = 20\) thỏa mãn điều kiện \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\).

Vậy số câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai và số câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn lần lượt là 10 câu và 20 câu.

b) Nếu học sinh của thầy Đức có thể trả lời một câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai trong vòng 1 phút và một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn trong vòng 1,5 phút thì họ làm đề của thầy Đức trong:

\(1.10 + 1,5.20 = 40\) (phút).

Vậy Nếu học sinh của thầy Đức có thể trả lời một câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai trong vòng 1 phút và một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn trong vòng 1,5 phút thì họ đủ thời gian để hoàn thành bài kiểm tra trong 45 phút.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải quyết một bài toán thực tế. Bài toán thường liên quan đến việc tính độ dài các cạnh, đường cao, diện tích của tam giác vuông khi biết một số yếu tố nhất định.

I. Đề bài bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

(Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Tính BC, AH và diện tích tam giác ABC.)

II. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số lý thuyết quan trọng:

  • Định lý Pytago: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. (a2 + b2 = c2)
  • Hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông:
    • AH2 = BH.CH
    • AB2 = BH.BC
    • AC2 = CH.BC
    • 1/AH2 = 1/AB2 + 1/AC2
  • Diện tích tam giác vuông: S = (1/2)ab (với a, b là độ dài hai cạnh góc vuông) hoặc S = (1/2)ah (với a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao tương ứng)

III. Lời giải chi tiết bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

(Lời giải chi tiết, từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng sẽ được trình bày ở đây. Ví dụ:)

  1. Bước 1: Tính BC (cạnh huyền)

    Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

    BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100

    Suy ra BC = √100 = 10cm

  2. Bước 2: Tính AH (đường cao)

    Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ta có:

    AH2 = BH.CH

    Để tính BH và CH, ta sử dụng các hệ thức sau:

    AB2 = BH.BC => BH = AB2/BC = 62/10 = 3.6cm

    AC2 = CH.BC => CH = AC2/BC = 82/10 = 6.4cm

    Vậy AH2 = 3.6 * 6.4 = 23.04

    Suy ra AH = √23.04 = 4.8cm

  3. Bước 3: Tính diện tích tam giác ABC

    SABC = (1/2)AB.AC = (1/2) * 6 * 8 = 24cm2

IV. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại B, có AB = 5cm, BC = 12cm. Tính AC, BH và diện tích tam giác ABC.
  • Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại C, có AC = 9cm, BC = 12cm. Tính AB, CH và diện tích tam giác ABC.

V. Kết luận

Bài tập 1.18 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng thành thạo các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Lưu ý: Các em nên tự mình giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện tư duy và kỹ năng giải toán. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải và giải thích để hiểu rõ hơn về cách giải.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9