Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 4 trang 35 SGK Toán 9 tập 1 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải bài tập liên quan đến phương trình bậc hai.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
a) Trong một mùa thi đấu giải vô địch bóng đá quốc gia, đội A ghi được ít bàn thắng hơn đội B, đội B lại ghi được ít bàn thắng hơn đội C. Gọi \(a,b,c\) lần lượt là số bàn thắng của đội A, B, C. Viết các bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(a\) và \(b\), giữa \(b\) và \(c\). b) Hình 2.2 cho biết biểu diễn của \(a\) trên trục số. Hãy biểu diễn \(b\) và \(c\) trên trục số. So sánh số bàn thắng của các đội A và C.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho \(x \ge y\). Chứng minh rằng \(0,8x + 1 \ge 0,8y - 1\).
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất bắc cầu của thứ tự để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
Theo giả thiết thì \(x \ge y\). Nhân \(0,8\) vào hai vế của bất đẳng thức, ta có \(0,8x \ge 0,8y\). (1)
Cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức (1), ta được \(0,8x + 1 \ge 0,8y + 1\). (2)
Mặt khác, vì \(1 > - 1\) nên \(0,8y + 1 > 0,8y - 1\). (3)
Từ (2) và (3), sử dụng tính chất bắc cầu, suy ra \(0,8x + 1 \ge 0,8y - 1\).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Trong một mùa thi đấu giải vô địch bóng đá quốc gia, đội A ghi được ít bàn thắng hơn đội B, đội B lại ghi được ít bàn thắng hơn đội C. Gọi \(a,b,c\) lần lượt là số bàn thắng của đội A, B, C. Viết các bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(a\) và \(b\), giữa \(b\) và \(c\).
b) Hình 2.2 cho biết biểu diễn của \(a\) trên trục số.

Hãy biểu diễn \(b\) và \(c\) trên trục số. So sánh số bàn thắng của các đội A và C.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(a\) và \(b\) là: \(a < b\).
Bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(b\) và \(c\) là: \(b < c\).
b) Biểu diễn \(b\) và \(c\) trên trục số

So sánh só bàn thắng của các đội A và C là: \(a < c\).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho \(x \ge y\). Chứng minh rằng \(0,8x + 1 \ge 0,8y - 1\).
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất bắc cầu của thứ tự để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
Theo giả thiết thì \(x \ge y\). Nhân \(0,8\) vào hai vế của bất đẳng thức, ta có \(0,8x \ge 0,8y\). (1)
Cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức (1), ta được \(0,8x + 1 \ge 0,8y + 1\). (2)
Mặt khác, vì \(1 > - 1\) nên \(0,8y + 1 > 0,8y - 1\). (3)
Từ (2) và (3), sử dụng tính chất bắc cầu, suy ra \(0,8x + 1 \ge 0,8y - 1\).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Trong một mùa thi đấu giải vô địch bóng đá quốc gia, đội A ghi được ít bàn thắng hơn đội B, đội B lại ghi được ít bàn thắng hơn đội C. Gọi \(a,b,c\) lần lượt là số bàn thắng của đội A, B, C. Viết các bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(a\) và \(b\), giữa \(b\) và \(c\).
b) Hình 2.2 cho biết biểu diễn của \(a\) trên trục số.

Hãy biểu diễn \(b\) và \(c\) trên trục số. So sánh số bàn thắng của các đội A và C.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(a\) và \(b\) là: \(a < b\).
Bất đẳng thức biểu thị quan hệ thứ tự giữa \(b\) và \(c\) là: \(b < c\).
b) Biểu diễn \(b\) và \(c\) trên trục số

So sánh só bàn thắng của các đội A và C là: \(a < c\).
Mục 4 trang 35 SGK Toán 9 tập 1 giới thiệu về phương trình bậc hai một ẩn, một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán học lớp 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai là nền tảng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.
Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là ax² + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Các số a, b, c được gọi là các hệ số của phương trình. Ví dụ: 2x² + 5x - 3 = 0 là một phương trình bậc hai với a = 2, b = 5, c = -3.
Nghiệm của phương trình bậc hai là giá trị của x sao cho phương trình được thỏa mãn. Có nhiều phương pháp để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, bao gồm:
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 là:
x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a
Trong đó:
Ví dụ 1: Giải phương trình 2x² - 5x + 2 = 0
Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính biệt thức Δ = (-5)² - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x₂ = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Ví dụ 2: Giải phương trình x² - 4x + 4 = 0
Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính biệt thức Δ = (-4)² - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0. Vậy phương trình có nghiệm kép:
x = (-(-4)) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2
Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trong SGK Toán 9 tập 1, sách bài tập Toán 9, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về mục 4 trang 35 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!