Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 65, 66 sách giáo khoa Toán 9 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.
Trong một thí nghiệm, bạn Mai thả một khối sắt hình trụ có chiều cao h = 6,5 cm, bán kính đáy r = 3,5 cm vào một bình chia độ đang chứa 500 ml nước. Sau khi khối sắt chìm hẳn xuống, bạn Mai thấy mực nước trong bình tăng lên vạch 750ml. Biết 1 ml = 1 cm3.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính chiều cao và thể tích của một hình trụ có bán kính đáy bằng 5 cm và diện tích xung quanh bằng \(30\pi \)cm2.
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ).
Dựa vào thể tích hình trụ: V = \(\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 30\pi \)
suy ra h = \(\frac{{30\pi }}{{2\pi .5}} = 3\) cm.
Thể tích hình trụ là:
V = \(\pi {r^2}h = \pi {.5^2}.3 = 75\pi \) (cm3).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính thể tích nhựa cần dùng để sản xuất đoạn ống nhựa có kích thức như Hình 9.9.

Phương pháp giải:
Dựa vào thể tích hình trụ: V = \(\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ)
Lời giải chi tiết:
Thể tích cả đoạn ống nhựa là:
V = \(\pi {r^2}h = \pi .1,{5^2}.4 = 9c{m^3}\)
Thể tích lõi trong ống nhựa là:
Vlõi \( = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{{3 - 2.0,3}}{2}} \right)^2}.4 = 5,76c{m^3}\)
Thể tích nhựa cần dùng là:
Vnhựa = 9 – 5,76 = 3,24 cm3.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 65 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Trong một thí nghiệm, bạn Mai thả một khối sắt hình trụ có chiều cao h = 6,5 cm, bán kính đáy r = 3,5 cm vào một bình chia độ đang chứa 500 ml nước. Sau khi khối sắt chìm hẳn xuống, bạn Mai thấy mực nước trong bình tăng lên vạch 750ml. Biết 1 ml = 1 cm3.

a) Dựa vào mực nước tăng lên trong bình, hãy tính thể tích của khối sắt.
b) Gọi S là diện tích đáy của khối sắt. So sánh tích S.h với kết quả ở câu a và rút ra nhận xét.
Phương pháp giải:
Dựa vào diện tích đường tròn: S = \(\pi {r^2}\) rồi so sánh với câu a.
Lời giải chi tiết:
a) Sự chênh lệch mực nước giữa trước và sau khi cho khối sắt là:
750 – 500 = 250 ml = 250 cm3
Thể tích của khối sắt là 250 cm3.
a) Diện tích đáy của khối sắt là:
S = \(\pi .3,{5^2} = 12,25\) cm2
Suy ra S.h = \(12,25\pi \).6,5 \( \approx 250\) bằng với kết quả câu a
Nhận xét: Thể tích của hình trụ bằng diện tích đáy nhân chiều cao.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 65 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Trong một thí nghiệm, bạn Mai thả một khối sắt hình trụ có chiều cao h = 6,5 cm, bán kính đáy r = 3,5 cm vào một bình chia độ đang chứa 500 ml nước. Sau khi khối sắt chìm hẳn xuống, bạn Mai thấy mực nước trong bình tăng lên vạch 750ml. Biết 1 ml = 1 cm3.

a) Dựa vào mực nước tăng lên trong bình, hãy tính thể tích của khối sắt.
b) Gọi S là diện tích đáy của khối sắt. So sánh tích S.h với kết quả ở câu a và rút ra nhận xét.
Phương pháp giải:
Dựa vào diện tích đường tròn: S = \(\pi {r^2}\) rồi so sánh với câu a.
Lời giải chi tiết:
a) Sự chênh lệch mực nước giữa trước và sau khi cho khối sắt là:
750 – 500 = 250 ml = 250 cm3
Thể tích của khối sắt là 250 cm3.
a) Diện tích đáy của khối sắt là:
S = \(\pi .3,{5^2} = 12,25\) cm2
Suy ra S.h = \(12,25\pi \).6,5 \( \approx 250\) bằng với kết quả câu a
Nhận xét: Thể tích của hình trụ bằng diện tích đáy nhân chiều cao.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính chiều cao và thể tích của một hình trụ có bán kính đáy bằng 5 cm và diện tích xung quanh bằng \(30\pi \)cm2.
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ).
Dựa vào thể tích hình trụ: V = \(\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 30\pi \)
suy ra h = \(\frac{{30\pi }}{{2\pi .5}} = 3\) cm.
Thể tích hình trụ là:
V = \(\pi {r^2}h = \pi {.5^2}.3 = 75\pi \) (cm3).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 66SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính thể tích nhựa cần dùng để sản xuất đoạn ống nhựa có kích thức như Hình 9.9.

Phương pháp giải:
Dựa vào thể tích hình trụ: V = \(\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao hình trụ)
Lời giải chi tiết:
Thể tích cả đoạn ống nhựa là:
V = \(\pi {r^2}h = \pi .1,{5^2}.4 = 9c{m^3}\)
Thể tích lõi trong ống nhựa là:
Vlõi \( = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{{3 - 2.0,3}}{2}} \right)^2}.4 = 5,76c{m^3}\)
Thể tích nhựa cần dùng là:
Vnhựa = 9 – 5,76 = 3,24 cm3.
Mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Bài tập 1 yêu cầu xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b dựa vào đồ thị cho trước. Để giải bài tập này, các em cần:
Bài tập 2 yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3. Các em có thể thực hiện theo các bước sau:
Bài tập 3 yêu cầu tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3. Để giải bài tập này, các em cần:
Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý những điều sau:
Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| y = ax + b | Hàm số bậc nhất |
| a | Hệ số góc |
| b | Giao điểm với trục Oy |